Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 11 (có đáp án): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 11 (có đáp án): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

  • 30/11/2021
  • 31 Câu hỏi
  • 337 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 11 (có đáp án): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Tài liệu bao gồm 31 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Chương 2: Cấu trúc của tế bào. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.5 8 Đánh giá
Cập nhật ngày

30/11/2021

Thời gian

31 Phút

Tham gia thi

1 Lần thi

Câu 1:

Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng nào?

A. Hòa tan trong dung môi

B. Thể rắn

C. Thể nguyên tư

D. Thể khí

Câu 2:

Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ

A. Sự biến dạng của màng tế bào

B. Bơm protein và tiêu tốn ATP

C. Sự khuếch tán của các ion qua màng

D. Kênh protein đặc biệt là “aquaporin”

Câu 3:

Các chất tan trong lipit được vận chuyển vào trong tế bào qua?

A. Kênh protein đặc biệt

B. Các lỗ trên màng

C. Lớp kép photpholipit

D. Kênh protein xuyên màng

Câu 4:

Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào dễ dàng đi qua màng tế bào nhất?

A. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước nhỏ.

B. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước lớn.

C. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ.

D. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước lớn.

Câu 5:

Chất O2, CO2 đi qua màng tế bào bằng phương thức

A. Khuếch tán qua lớp kép photpholipit

B. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào

C. Nhờ kênh protein đặc biệt

D. Vận chuyển chủ động

Câu 6:

Nhập bào là phương thức vận chuyển

A. Chất có kích thước nhỏ và mang điện.

B. Chất có kích thước nhỏ và phân cực.

C. Chất có kích thước nhỏ và không tan trong nước.

D. Chất có kích thước lớn.

Câu 9:

Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế nào?

A. Vận chuyển chủ động

B. Vận chuyển thụ động

C. Thẩm tách

D. Thẩm thấu

Câu 10:

Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?

A. A. CO2 và O2 khuếch tán vào trong tế bào qua lớp kép photpholipit

B. Các phân tử nước thẩm thấu vào trong tế bào nhờ kênh protein đặc biệt là “aquaporin”

C. C. Các ion Na+, K+ vào trong tế bào bằng cách biến dạng của màng sinh chất

D. Glucozo khuếch tán vào trong tế bào nhờ kênh protein xuyên màng

Câu 11:

Hiện tượng thẩm thấu là:

A. Sự khuếch tán của các chất qua màng.

B. Sự khuếch tán của các ion qua màng.

C. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng.

D. Sự khuếch tán của chất tan qua màng.

Câu 12:

Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan

A. Cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào

B. Bằng nồng độ chất tan trong tế bào

C. Thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào

D. Luôn ổn định

Câu 14:

Trong môi trường nhược trương, tế bào có nhiều khả năng sẽ bị vỡ ra là?

A. Tế bào hồng cầu

B. Tế bào nấm men

C. Tế bào thực vật

D. Tế bào vi khuẩn

Câu 16:

Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì

A. Tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất năng lượng

B. Phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển

C. Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất

D. Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn

Câu 19:

Co nguyên sinh là hiện tượng

A. Cả tế bào co lại

B. Màng nguyên sinh bị dãn ra

C. Khối nguyên sinh chất của tế bào bị co lại

D. Nhân tế bào co lại làm cho thể tích của tế bào bị thu nhỏ lại

Câu 20:

Khi ở môi trường ưu trương, tế bào bị co nguyên sinh vì

A. Chất tan khuếch tán từ tế bào ra môi trường

B. Chất tan khuếch tán từ môi trường vào tế bào

C. Nước thẩm thấu từ môi trường vào tế bào

D. Nước thẩm thấu từ tế bào ra môi trường

Câu 22:

Người ta dựa vào hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh của tế bào thực vật để:

A. Tìm hiểu các thành phần chính của tế bào

B. Chứng minh khả năng vận chuyển chủ động của tế bào

C. Xác định tế bào thực vật còn sống hay đã chết

D. Tìm hiểu khả năng vận động của tế bào

Câu 23:

Tế bào đã chết thì không còn hiện tượng co nguyên sinh vì

A. Màng tế bào đã bị phá vỡ

B. Tế bào chất đã bị biến tính

C. Nhân tế bào đã bị phá vỡ

D. Màng tế bào không còn khả năng thấm chọn lọc

Câu 24:

Cho các nhận định sau về phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?

A. Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào chủ yếu nhờ phương thức vận chuyển thụ động

B. Xuất bào và nhập bào là kiểu vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng sinh chất

C. Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất không tiêu tốn năng lượng

D. Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển cần năng lượng để vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.

Câu 25:

Loại bào quan có 2 lớp màng (màng kép) là?

A. Lưới nội chất

B. Lizoxom

C. Không bào

D. Ti thể và lục lạp

Câu 26:

Loại bào quan không có màng bao quanh là?

A. Lizoxom

B. Trung thể

C. Riboxom

D. Cả B, C

Câu 28:

Các sản phẩm tiết được đưa ra khỏi tế bào theo con đường nào?

A. Khuếch tán

B. Xuất bào

C. Thẩm thấu

D. Cả xuất bào và nhập bào

Câu 29:

Loại bào quan không có ở tế bào động vật là?

A. Trung thể

B. Không bào

C. Lục lạp

D. Lizoxom

Câu 31:

Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng xảy ra là?

A. Tế bào hồng cầu không thay đổi

B. Tế bào hồng cầu nhỏ đi

C. Tế bào hồng cầu to ra và bị vỡ

D. Tế bào hồng cầu lúc đầu to ra, lúc sau nhỏ lại

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 11 (có đáp án): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 31 Phút
  • 31 Câu hỏi
  • Học sinh