Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm Ôn tập Hóa học 11 Chương 1 có đáp án (Thông hiểu). Tài liệu bao gồm 20 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Chương 1: Sự điện li. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
30/11/2021
Thời gian
30 Phút
Tham gia thi
3 Lần thi
Câu 1: Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Khi pha loãng 10 lần dung dịch trên thì thu được dung dịch có pH = 4.
B. Độ điện li của axit fomic sẽ giảm khi thêm dung dịch HCl.
C. Khi pha loãng dung dịch trên thì độ điện li của axit fomic tăng.
D. D. Độ điện li của axit fomic trong dung dịch trên là 14,29%.
Câu 5: Một dung dịch chứa 0,2 mol Cu2+; 0,3 mol K+, a mol và b mol. Tổng khối lượng muối tan có trong dung dịch là 62,3 gam. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 0,3 và 0,2.
B. 0,2 và 0,3.
C. 0,2 và 0,5.
D. D. 0,5 và 0,1.
Câu 6: Dung dịch Y chứa Ca2+ (0,1 mol), Mg2+ (0,3 mol), Cl- (0,4 mol), HCO3- (y mol). Khi cô cạn dung dịch lượng muối khan thu được là
A. 37,4 gam.
B. 49,8 gam.
C. 25,4 gam.
D. D. 30,5 gam.
Câu 7: Trộn 200 ml dd hỗn hợp gồm HNO3 0,3M và HClO4 0,5M với 200 ml dd Ba(OH)2 a mol/lit thu được dd có pH = 3. Vậy a có giá trị là:
A. 0,391
B. 3,999
C. 0,399
D. D. 0,395
Câu 8: Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M vào 90 ml nước để được dung dịch có pH = 1?
A. 10
B. 80
C. 100
D. D. 20
Câu 9: Dung dịch axit fomic HCOOH 0,007 M có độ điện li = 0,1. Tính pH của dung dịch HCOOH:
A. A. 3,15
B. B. 3,44
C. 3,55
D. D. 3,89
Câu 10: Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion sau: Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO32-, NO3-, Cl-, SO42-. Các dung dịch đó là:
A. AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3.
B. AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3.
C. AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4.
D. Ag2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, NaNO3.
Câu 11: Cho các ion sau : K+( 0,15 mol) ; Fe2+(0,1 mol) ; NH4+(0,2mol) ; H+(0,2 mol) ; Cl-(0,1 mol); SO42-(0,15 mol) ; NO3-(0,05 mol) ; CO32-(0,15 mol). Có 2 dung dịch mỗi dung dịch chứa 2 cation và 2 anion trong các ion trên không trùng nhau. 2 dung dịch đó là :
A. dd 1 : Fe2+ ; H+ ; SO42- ; Cl- và dd 2 : K+ ; NH4+ ; CO32- ; NO3-
B. dd 1 : NH4+ ; H+ ; SO42- ; CO32- và dd 2 : K+ ; Fe2+ ; NO3- ; Cl-
C. dd 1 : Fe2+ ; H+ ; NO3- ; SO42- và dd 2 : K+ ; NH4+ ; CO32- ; Cl-
D. D. dd 1 : Fe2+ ; K+ ; SO42- ; NO3- và dd 2 : H+ ; NH4+ ; CO32- ; Cl-
Câu 13: Phản ứng nào dưới đây có phương trình ion rút gọn là: Ba2+ + SO42- → BaSO4
A. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
B. Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
C. Ba(OH)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O
D. BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
Câu 15: Để nhận biết 4 lọ mất nhãn chứa riêng biệt các chất dd HCl, H2SO4, NaCl, Ba(OH)2 ta dùng một thuốc thử nào sau đây?
A. Quỳ tím.
B. BaCl2.
C. AgNO3.
D. Na2SO4.
Câu 16: Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,1M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion nào sau đây là đúng?
A. [H+] < [CH3COO-]
B. [H+] < 0,1M
C. [H+] = 0,1M
D. [H+] > [CH3COO-]
Câu 17: Xét phương trình: 2H+ + S2- → H2S . Đâu là phương trình phân tử của phương trình ion thu gọn trên?
A. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
B. CH3COOH + K2S→2CH3COOK + H2S
C. NaHSO4 + Na2S→ Na2SO4 + H2S
D. BaS + H2SO4 →BaSO4 + H2S
Câu 18: Để phân biệt dung dịch Na3PO4 và dung dịch NaNO3 nên dùng thuốc thử nào sau đây?
A. A. Dung dịch HCl.
B. B. Dung dịch KOH.
C. Dung dịch AgNO3.
D. Dung dịch H2SO4.
Câu 19: Có các dung dịch AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử, thì có thể dùng thêm thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dung dịch đó?
A. dung dịch NaOH
B. dung dịch AgNO3
C. dung dịch BaCl2
D. D. dung dịch quỳ tím
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận