Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn 100 câu trắc nghiệm Sự điện li nâng cao (P1). Tài liệu bao gồm 20 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Chương 1: Sự điện li. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
30/11/2021
Thời gian
20 Phút
Tham gia thi
1 Lần thi
Câu 1: So sánh khả năng dẫn điện của các dung dịch có cùng nồng độ mol 0,1M sau: HNO3, Na2CO3, K3PO4, Al2(SO4)3?
A. HNO3 < Na2CO3 < K3PO4 < Al2(SO4)3
B. K3PO4 < Al2(SO4)3 < HNO3 < Na2CO3
C. Na2CO3 < K3PO4 < HNO3 < Al2(SO4)3
D. HNO3 < Na2CO3 < Al2(SO4)3 < K3PO4
Câu 3: Thêm từ từ từng giọt dung dịch axit sunfuric vào dung dịch Ba(OH)2 đến dư. Độ dẫn điện của hệ sẽ biến đổi thế nào ?
A. tăng dần
B. B. giảm dần
C. tăng rồi giảm
D. giảm rồi tăng
Câu 4: Có 4 dung dịch (đều có nồng độ mol 0,1 mol/l). Mỗi dung dịch có chứa một trong 4 chất tan sau: NaCl, C2H5OH, CH3COOH, K2SO4. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau đây?
A. NaCl < C2H5OH<CH3COOH<K2SO4
B. C2H5OH< CH3COOH<K2SO4< NaCl
C. CH3COOH<K2SO4< NaCl < C2H5OH
D. C2H5OH<CH3COOH< NaCl < K2SO4
Câu 5: Hòa tan 50 gam tinh thể đồng sunfat ngậm 5 phân tử nước được 200ml dung dịch A. Tính nồng độ các ion trong A?
A. [Cu2+] = [SO42-] = 1.5625M
B. [Cu2+] = [SO42-] = 1M
C. C. [Cu2+] = [SO42-] = 2M
D. [Cu2+] = [SO42-] = 3,125M
Câu 6: Trộn 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 100 ml dung dịch KOH 0,5M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của ion OH- trong dung dịch?
A. A. 0,65
B. B. 0,75
C. C. 0,5
D. D.1,5
Câu 7: Trộn lẫn 117ml dung dịch có chứa 2,84 gam Na2SO4 và 212ml dung dịch có chứa 29,25g NaCl và 171ml H2O. Nồng độ mol của ion Na+ trong dung dịch thu được là:
A. A. 1,4M
B. B. 1,6M
C. C. 1,08M
D. D. 2,0M
Câu 8: Tính nồng độ mol NO3- trong dung dịch HNO3 10% (D=1,054 g/ml)
A. A. 1,50M
B. B. 1,67M
C. C. 1,80M
D. D. 2,00M
Câu 9: Tính nồng độ H+ trong dung dịch thu được khi hòa tan 8 gam SO3 vào 200ml nước?
A. A. 0,1M
B. B. 0,5M
C. C. 1M
D. 1,2M
Câu 10: Trong một dung dịch CH3COOH người ta xác định được nồng độ H+ bằng 3,0.10-3M và nồng độ CH3COOH bằng 3,93.10-1M. Nồng độ mol ban đầu của CH3COOH là:
A. 0,390M
B. B. 0,393M
C. C. 0,396M
D. D. 0,399M
Câu 11: Trong 2 lít dung dịch CH3COOH 0,01M có 12,522.1021 phân tử và ion. Phần trăm số phân tử axit CH3COOH phân li thành ion là:
A. A. 0,99%
B. B. 1,98%
C. C. 2,96%
D. D. 3,95%
Câu 12: Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion: Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO32-,NO3-, Cl-, SO42-. Các dung dịch đó là:
A. A. AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3
B. B. AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3
C. C. AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4
D. D. Ag2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, NaNO3
Câu 13: Có 4 dung dịch riêng biệt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong dãy sau: Na+, Pb2+, Ba2+, Mg2+, Cl-, NO3-, SO42-, CO32-. Xác định thành phần của từng dung dịch.
A. A. BaCl2, Pb(NO3)2, MgSO4, Na2CO3
B. B. BaCO3, Pb(NO3)2, MgSO4, NaCl
C. C. Ba(NO3)2, PbCl2, MgSO4, Na2CO3
D. D. BaCl2, PbSO4, Mg(NO3)2, Na2CO3
Câu 14: Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl vừa tan trong dung dịch KOH là:
A. A. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2
B. B. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2
C. C. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3
D. D. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2
Câu 15: Các chất trong dãy nào sau đây vừa tác dụng với dd kiềm mạnh vừa tác dụng với dd axit mạnh?
A. A. Al(OH)3, (NH2)2CO, NH4Cl
B. B. NaHCO3, Zn(OH)2, NaHS
C. C. Ba(OH)2, AlCl3, ZnO
D. D. Mg(HCO3)2, FeO, KOH
Câu 16: Trong dung dịch H3PO4 (bỏ qua sự phân li của nước) có chứa tất cả bao nhiêu loại ion?
A. A. 2
B. B. 3
C. C. 4
D. D. 5
Câu 19: Pha trộn 200ml dung dịch HCl 1M với 300ml dung dịch HCl 2M. Nếu pha trộn không làm co giãn thể tích thì dung dịch mới có nồng độ mol/l là:
A. A. 1,5M
B. B. 1,2M
C. C. 1,6M
D. 0,15M
Câu 20: Trộn 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 100ml dung dịch NaOH 0,5M được dung dịch A. Tính pH dung dịch A?
A. A. 13,813
B. B. 13,74
C. C. 13,875
D. D. 13,824
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận