Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm Ôn tập Hóa học 11 Chương 1 có đáp án. Tài liệu bao gồm 20 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Chương 1: Sự điện li. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
30/11/2021
Thời gian
30 Phút
Tham gia thi
1 Lần thi
Câu 3: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là Ba2+ + SO42- → BaSO4 ?
A. Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
B. Ba(OH)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O
C. Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaHCO3
D. Ba(OH)2 + 2NaOH → BaSO4 + H2O
Câu 4: Phương trình 2H+ + S2- → H2S là phương trình rút gọn của phản ứng :
A. 2HCl + K2S → 2KCl + H2S
B. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
C. BaS + H2SO4 → BaSO4 + H2S
D. 2HCl + CuS → CuCl2 + H2S
Câu 5: Phương trình ion thu gọn H+ + OH- → H2O biểu diễn bản chất của các phản ứng hóa học nào sau đây?
A. HCl + NaOH → NaCl + H2O
B. NaOH + NaHCO3 → H2O + Na2CO3
C. H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4
D. D. A và B đúng
Câu 6: Có 3 dung dịch NaOH, HCl, H2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn. Thuốc thử duy nhất để phân biệt ba dung dịch này là:
A. BaCO3.
B. Na2CO3.
C. Al.
D. D. Quỳ tím.
Câu 8: Một dung dịch X chứa 0,01 mol Ba2+, 0,01 mol NO3-, a mol OH-, b mol Na+. Để trung hòa lượng dung dịch X này cần dùng 400 ml dung dịch HCl có pH = 1. Khối lượng chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch X là:
A. A. 3,36 gam
B. B. 1,68 gam
C. 2,56 gam
D. D. 3,42 gam
Câu 9: Trộn dung dịch X chứa OH- (0,17 mol), Na+ (0,02 mol) và Ba2+ với dung dịch Y chứa CO32- (0,03 mol), Na+ (0,1 mol) và HCO3- thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. A. 14,775.
B. 7,880.
C. 5,910.
D. D. 13,790.
Câu 14: Tính số ml H2O cần thêm vào 2 lít dung dịch NaOH 1M để thu được dung dịch mới có nồng độ 0,1M.
A. A. 9000 ml.
B. 18000 ml.
C. 11000 ml.
D. D. 17000 ml.
Câu 15: Trộn V1 lít dung dịch HCl (pH = 5) với V2 lít dung dịch NaOH (pH = 9) thu được dung dịch có pH = 8. Tỉ lệ V1/ V2 là:
A. 1/3
B. 3/1
C. 9/11
D. D. 11/9
Câu 16: Trộn dung dịch X chứa NaOH 0,1M, Ba(OH)2 0,2M với dung dịch Y chứa HCl 0,2M, H2SO4 0,1M theo tỉ lệ nào về thể tích để dung dịch thu được có pH = 13?
A. VX : VY = 5 : 4.
B. VX : VY = 4 : 5.
C. VX : VY = 5 : 3.
D. VX : VY = 3 : 5.
Câu 17: Dung dịch X chứa 0,02 mol Al3+; 0,04 mol Mg2+; 0,04 mol NO3-; x mol Cl- và y mol Cu2+. Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho 170 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,06.
B. 3,30.
C. 4,08.
D. D. 4,86.
Câu 18: Thêm từ từ dung dịch HCl có pH = 0 vào dung dịch chứa 5,25 gam hỗn hợp muối cacbonnat của 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau đến khi có 0,015 mol khí thoát ra thì dừng lại. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư cho 3 gam kết tủa. Công thức của 2 muối và thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. Li2CO3 và Na2CO3; 0,03 lit.
B. Li2CO3 và Na2CO3; 0,06 lit.
C. Na2CO3 và K2CO3; 0,03 lit.
D. Na2CO3 và K2CO3; 0,06 lit.
Câu 19: Dung dịch X chứa các ion: Na+, Ba2+ và HCO3-. Chia X thành ba phần bằng nhau. Phần một tác dụng với KOH dư, được m gam kết tủa. Phần hai tác dụng với Ba(OH)2 dư, được 4m gam kết tủa. Đun sôi đến cạn phần ba, thu được V1 lít CO2 (đktc) và chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi, thu được thêm V2 lít CO2 (đktc). Tỉ lệ V1 : V2 bằng
A. 1 : 3.
B. 3 : 2.
C. 2 : 1.
D. D. 1 : 1.
Câu 20: Cho a mol Mg và b mol Zn vào dung dịch chứa c mol Cu2+ và d mol Ag+. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa 2 ion kim loại. Điều kiện về b (so với a, c, d) để được kết quả này là:
A. b ≤ a - d/2.
B. b ≤ c - a +d/2.
C. b ≥ c - a.
D. D. b ≥ c - a + d/2.
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận