Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Ôn tập trắc nghiệm thi viên chức ngành Y tế có đáp án - Phần 6. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm công chức. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
16/10/2021
Thời gian
30 Phút
Tham gia thi
28 Lần thi
Câu 2: Theo Luật Khám chữa bệnh số 40/2009/QH12, Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quyết định việc cho phép khai thác hồ sơ bệnh án trong trường hợp nào sau đây?
A. Sinh viên thực tập, nghiên cứu viên, người hành nghề trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được mượn hổ sơ bệnh án tại chỗ để đọc hoặc sao chép phục vụ cho việc nghiên cứu hoặc công tác chuyên môn kỹ thuật
B. Đại diện cơ quan quản lý nhà nước về Y tế trực tiếp quản lý cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ quan điều tra, viện kiểm sát, tòa án, thanh tra chuyên ngành Y tế, cơ quan bảo hiểm, tổ chức giám định pháp y, pháp y tâm thần, luật sư được mượn hồ sơ bệnh án tại chỗ để đọc hoặc sao chép phục vụ nhiệm vụ được giao theo thẩm quyền cho phép
C. Người bệnh hoặc người đại diện của người bệnh được nhận bản tóm tắt hồ sơ bệnh án theo quy định
D. Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 4: Theo Luật Khám chữa bệnh số 40/2009/QH12, việc sử dụng thuốc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có điều trị nội trú phải bảo đảm nguyên tắc nào sau đây?
A. Chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết, đúng mục đích, an toàn, hợp lý và hiệu quả
B. Việc kê đơn thuốc phải phù hợp với chẩn đoán bệnh, tình trạng bệnh của người bệnh
C. Đúng quy định về bảo quản, cấp phát và sử dụng thuốc
D. Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 5: Theo Luật Khám chữa bệnh số 40/2009/QH12, Khi kê đơn thuốc, người hành nghề phải ghi đầy đủ, rõ ràng vào đơn thuốc hoặc bệnh án thông tin gì?
A. tên thuốc, hàm lượng, liều dùng, cách dùng và thời gian dùng thuốc
B. tên thuốc, hàm lượng, liều dùng
C. liều dùng, cách dùng và thời gian dùng thuốc
D. hàm lượng, liều dùng, cách dùng và thời gian dùng thuốc
Câu 6: Theo Luật Khám chữa bệnh số 40/2009/QH12, Khi cấp phát thuốc cho người bệnh, người được giao nhiệm vụ cấp phát thuốc có trách nhiệm nào sau đây?
A. Kiểm tra đơn thuốc, phiếu lĩnh thuốc, hàm lượng, liều dùng, cách dùng, tên thuốc và chỗ lượng thuốc
B. Đối chiếu đơn thuốc với các thông tin vể nồng độ, hàm lượng, số lượng khi nhận thuốc và hạn dùng ghi trên phiếu lĩnh thuốc, nhãn thuốc
C. Đối chiếu họ tên người bệnh, tên thuốc, dạng thuốc, hàm lượng, liều dùng, cách dùng, thời gian dùng trước khi cho người bệnh sử dụng thuốc
D. Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 8: Theo Luật Khám chữa bệnh số 40/2009/QH12, đâu là biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh?
A. Khử trùng thiết bị y tế, môi trường và xử lý chất thải tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
B. Phòng hộ cá nhân, vệ sinh cá nhân; Vệ sinh an toàn thực phẩm
C. Giám sát nhiễm khuẩn; Các biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn khác theo quy định của pháp luật
D. Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 9: Theo Luật Khám chữa bệnh số 40/2009/QH12, Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm nào sau đây?
A. Thực hiện các biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
B. Bảo đảm cơ sở vật chất, thiết bị, trang phục phòng hộ, điều kiện vệ sinh cá nhân cho người làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, người bệnh và người khác đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với yêu cầu về kiểm soát nhiễm khuẩn trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
C. Tư vấn về các biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn cho người bệnh và người nhà của người bệnh
D. Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 10: Theo Luật Khám chữa bệnh số 40/2009/QH12, Chất thải y tế bao gồm?
A. chất thải rắn, lỏng, khí, hóa chất, phóng xạ được thải ra trong quá trình khám bệnh, chẩn đoán, điều trị, chăm sóc người bệnh và sinh hoạt của người bệnh trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
B. chất thải rắn, lỏng, khí, hóa chất, phóng xạ được thải ra trong quá trình khám bệnh
C. chất thải rắn, lỏng, khí, hóa chất, phóng xạ được thải ra trong quá trình khám bệnh, chẩn đoán, điều trị, chăm sóc người bệnh
D. chất thải rắn, lỏng, được thải ra trong quá trình khám bệnh, chẩn đoán, điều trị, chăm sóc người bệnh và sinh hoạt của người bệnh trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Câu 11: Theo Luật Khám chữa bệnh số 40/2009/QH12, Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm nào sau đây đối với người bệnh tử vong?
A. Cấp giấy chứng tử
B. Giao người hành nghề trực tiếp điều trị hoặc phụ trách ca trực lập hồ sơ tử vong, trong đó ghi rõ diễn biến bệnh, cách xử lý, thời gian và nguyên nhân tử vong
C. Lưu trữ hồ sơ tử vong theo quy định
D. Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 13: Theo Luật Khám chữa bệnh số 40/2009/QH12, Các trường hợp nào bắt buộc chữa bệnh?
A. Mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A theo quy định của pháp luật về phòng, chống bệnh truyền nhiễm
B. Bệnh tâm thần ở trạng thái kích động, trầm cảm có ý tưởng, hành vĩ tự sát hoặc gây nguy hiểm cho người khác theo quy định của pháp luật
C. Đáp án 1 và 2 đúng
D. Đáp án 1 và 2 sai
Câu 14: Theo Luật Khám chữa bệnh số 40/2009/QH12, Kỹ thuật, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh bao gồm?
A. Kỹ thuật, phương pháp được nghiên cứu tại Việt Nam hoặc nước ngoài, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam công nhận và lần đầu tiên áp dụng tại Vỉệt Nam
B. Kỹ thuật, phương pháp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở nước ngoài cho phép áp dụng nhưng lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam
C. Kỹ thuật, phương pháp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép và đã áp dụng tại Việt Nam, nhưng lần đầu tiên áp dụng tại một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
D. Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 15: Theo Luật Khám chữa bệnh số 40/2009/QH12, Điều kiện áp dụng kỹ thuật, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam là gì?
A. Có đủ điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất, thiết bị để có thể áp dụng kỹ thuật, phương pháp mới
B. Được Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế cho phép áp dụng
C. Đáp án 1 và 2 đúng
D. Đáp án 1 và 2 sai
Câu 16: Theo Luật Khám chữa bệnh số 40/2009/QH12, Chậm nhất bao nhiêu ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế phải tổ chức thẩm định hồ sơ và có văn bản cho phép hoặc không cho phép cơ sở khám bệnh, chữa bệnh triển khai thí điểm kỹ thuật, phương pháp mới?
A. 10 ngày
B. 15 ngày
C. 20 ngày
D. 30 ngày
Câu 17: Theo Luật Khám chữa bệnh số 40/2009/QH12, Chậm nhất bao nhiêu ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản tư vấn của Hội đồng chuyên môn, Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế ra qụyết định cho phép hoặc từ chối cho phép cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện kỹ thuật, phương pháp mới và phê duyệt quy trình kỹ thuật?
A. 10 ngày
B. 15 ngày
C. 05 ngày
D. 20 ngày
Câu 18: Theo Luật Khám chữa bệnh số 40/2009/QH12, Người hành nghề có sai sót chuyên môn kỹ thuật khi được hội đồng chuyên môn xác định đã có một trong các hành vi nào sau đây?
A. Vi phạm trách nhiệm trong chăm sóc và điều trị người bệnh
B. Vi phạm các quy định chuyên môn kỹ thuật và đạo đức nghề nghiệp
C. Xâm phạm quyền của người bệnh
D. Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 20: Theo Luật Khám chữa bệnh số 40/2009/QH12, Trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị, Bộ Y tế phải thành lập hội đồng chuyên môn?
A. 10 ngày
B. 15 ngày
C. 20 ngày
D. 30 ngày
Câu 21: Theo Luật Khám chữa bệnh số 40/2009/QH12, Tranh chấp về khám bệnh, chữa bệnh là tranh chấp liên quan đến quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm trong khám bệnh, chữa bệnh giữa các đối tượng nào sau đây?
A. Người bệnh, người đại diện của người bệnh
B. Người hành nghề
C. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
D. Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 22: Theo Luật Khám chữa bệnh số 40/2009/QH12, Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp về khám bệnh, chữa bệnh là bao nhiêu năm, kể từ khi sự việc xảy ra?
A. 05 năm
B. 06 năm
C. 07 năm
D. 08 năm
Câu 24: Theo Luật Khám chữa bệnh số 40/2009/QH12, Hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước bao gồm tuyến nào sau đây?
A. Tuyến trung ương; Tuyến tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tuyến hụyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Tuyến xã, phường, thị trấn
B. Tuyến trung ương; Tuyến tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
C. Tuyến trung ương; Tuyến tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tuyến huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
D. Tuyến tinh, thành phổ trực thuộc trung ương; Tuyến huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Tuyến xã, phường, thị trấn
Câu 25: Theo Luật Khám chữa bệnh số 40/2009/QH12, Nhà nước miễn học phí đối với người học chuyên ngành nào?
A. giải phẫu bệnh
B. giám định pháp y
C. pháp y tâm thần
D. cả 3 ý trên đều đúng
Câu 26: Theo Luật Khám chữa bệnh số 40/2009/QH12, Các nguồn tài chính nào phục vụ cho công tác khám bệnh, chữa bệnh?
A. Ngân sách nhà nước đôi với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
B. Kinh phí từ nguồn chi trả chi phí sử dụng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
C. Các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật
D. Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 27: Theo Luật Khám chữa bệnh số 40/2009/QH12, cơ quan nào quy định cơ chế thu, quản lý và Sử dụng khoản thu từ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước?
A. Chính phủ
B. Bộ Y tế
C. Bộ Tài chính
D. Bội Nội vụ
Câu 28: Theo Luật Khám chữa bệnh số 40/2009/QH12, Quỹ hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh là quỹ xã hội, từ thiện được thành lập và hoạt động để hỗ trợ chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho các đối tượng nào?
A. đối tượng có hoàn cảnh khó khăn
B. đối tượng không có khả năng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh
C. các hoạt động khác phục vụ cho công tác khám bệnh, chữa bệnh
D. cả 3 ý trên đều đúng
Câu 30: Theo Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12, đâu là nguyên tắc bảo hiểm y tế?
A. Bảo đảm chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia bảo hiểm y tế
B. Mức đóng bảo hiểm y tế được xác định theo tỷ lệ phần trăm của tiền lương, tiền công, tiền lương hưu, tiền trợ cấp hoặc mức lương tối thiểu của khu vục hành chính
C. Mức hưởng bảo hiểm y tế theo mức độ bệnh tật, nhóm đối tượng trong phạm vi quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế
D. Cả 3 ý trên đều đúng
Chủ đề: Bộ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm thi viên chức ngành Y tế có đáp án Xem thêm...
- 28 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận