Ôn tập trắc nghiệm thi viên chức ngành Y tế có đáp án - Phần 26

Ôn tập trắc nghiệm thi viên chức ngành Y tế có đáp án - Phần 26

  • 30/08/2021
  • 30 Câu hỏi
  • 208 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Ôn tập trắc nghiệm thi viên chức ngành Y tế có đáp án - Phần 26. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm công chức. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.8 10 Đánh giá
Cập nhật ngày

16/10/2021

Thời gian

30 Phút

Tham gia thi

7 Lần thi

Câu 5: Những thành tựu cơ bản của ngành y tế trong thời kỳ đổi mới:

A. Củng cố được hệ thống tổ chức y tế cơ sở. Hoàn thiện hệ thống tổ chức y tế cơ sở. Đẩy mạnh công tác vệ sinh phòng bệnh. Sắp xếp lại mạng lưới khám bệnh và chữa bệnh

B. Củng cố được hệ thống tổ chức y tế cơ sở

C. Hoàn thiện hệ thống tổ chức y tế cơ sở

D. Đẩy mạnh công tác vệ sinh phòng bệnh

Câu 6: Những thành tựu cơ bản của ngành y tế trong thời kỳ đổi mới có ý nghĩa quyết định nhất:

A. Củng cố và hoàn thiện hệ thống y tế quốc gia đặc biệt là y tế cơ sở

B. Củng cố được hệ thống tổ chức y tế cơ sở

C. Hoàn thiện hệ thống tổ chức y tế cơ sở

D. Đẩy mạnh công tác vệ sinh phòng bệnh

Câu 7: Thành tựu cơ bản của y tế trong thời kỳ đổi mới:

A. Phát triển y học cổ truyền tại cộng đồng

B. Xóa bỏ bao cấp từng bước thực hiện cơ chế thị trường trong CSSK nhân dân

C. Hợp tác quốc tế với nhiều nước trên thế giới

D. Mở rộng dịch vụ cung cấp thuốc. Xóa bỏ bao cấp từng bước thực hiện cơ chế thị trường trong CSSK nhân dân. Phát triển y học cổ truyền tại cộng đồng. Hợp tác quốc tế với nhiều nước trên thế giới

Câu 8: Thành tựu cơ bản của y tế trong thời kỳ đổi mới:

A. Đẩy lùi và loại trừ bệnh sốt rét. Bước đầu thực hiện xã hội hóa y tế

B. Bước đầu thực hiện xã hội hóa y tế

C. Khống chế và đẩy lùi nhiều bệnh dịch nguy hiểm

D. Bước đầu thực hiện xã hội hóa y tế. Khống chế và đẩy lùi nhiều bệnh dịch nguy hiểm

Câu 9: Trong thời kỳ đổi mới mô hình bệnh tật của đất nước có nhiều biến đổi ngành y tế đã đối phó và đã quan tâm giải quyết:

A. Xuất hiện các bệnh xã hội của thời kỳ mới, bệnh AIDS, các tai nạn giao thông...

B. Xuất hiện các bệnh ung thư, tâm thần, cơ xương khớp, các bệnh nghề nghiệp

C. Phòng chống các bệnh không nhiễm khuẩn có bước phát triển mới

D. Phòng chống các bệnh không nhiễm khuẩn có bước phát triển mới. Xuất hiện nhiều các bệnh tim mạch và cao huyết áp. Xuất hiện các bệnh ung thư, tâm thần, cơ xương khớp, các bệnh nghề nghiệp. Xuất hiện các bệnh xã hội của thời kỳ mới, bệnh AIDS, các tai nạn giao thông...

Câu 10: Trong thời kỳ đổi mới các thành tựu cơ bản và rõ nhất:

A. Trẻ sơ sinh có trọng lượng dưới 2.500g giảm

B. Giảm rõ ràng các tỷ lệ chết trẻ em dưới 1 tuổi và dưới 5 tuổi, tỷ lệ chết mẹ

C. Sức khỏe nhân dân được cải thiện

D. Sức khỏe nhân dân được cải thiện. Tuổi thọ trung bình tăng. Giảm rõ ràng các tỷ lệ chết trẻ em dưới 1 tuổi và dưới 5 tuổi, tỷ lệ chết mẹ, trẻ sơ sinh có trọng lượng dưới 2.500g giảm

Câu 11: Thành tựu cơ bản của y tế trong thời kỳ đổi mới:

A. Ngành dược ổn định và hiện đại hóa toàn bộ các dây chuyền SX thuốc

B. Các doanh nghiệp dược trung ương đều đạt tiêu chuẩn chất lượng GMP

C. Bảo đảm phần lớn nhu cầu thuốc và trang thiết bị thiết yếu

D. Bảo đảm SX thuốc trong nước với nhiều dạng bào chế phong phú

Câu 12: Thành tựu cơ bản của ngành dược là tăng bình quân tiền thuốc của người dân lên nhiều lần:

A. Tính tới năm 1994 đạt 3,2 USD so với thời kỳ 1986 - 1990

B. Tính tới 1994 tăng lên 6 lần so với thời kỳ 1986 - 1990

C. Tính tới 2000 tăng 10 lần so với 1986 - 1990

D. Tính tới 2000 đạt 6,0 USD so với thời kỳ 1986 - 1990

Câu 13: Tồn tại cơ bản và cũng là cấp bách của y tế trong thời kỳ đổi mới:

A. Công bằng xã hội trong việc thực hiện chính sách y tế

B. Mất cân đối cung cầu về y tế

C. Mặt trái của cơ chế thị trường có nguy cơ ảnh hưởng tới y đức

D. Đội ngũ cán bộ nhất là là bác sĩ tuyến y tế cơ sở thiếu nhiều

Câu 14: Tồn tại cơ bản và cấp bách trong thời kỳ đổi mới của ngành dược:

A. Công tác quản lý nhà nước trong ngành dược chưa có đủ khả năng quản lý thị trường thuốc ngày càng đa dạng

B. Năng lực sản xuất hạn chế, công nghiệp dược lạc hậu

C. Chưa kiểm soát được nguồn nhập khẩu thuốc đặc biệt là khâu phi mậu dịch

D. Chuyển đổi cơ chế chậm chạp. Chưa kiểm soát được nguồn nhập khẩu thuốc đặc biệt là khâu phi mậu dịch. Năng lực sản xuất hạn chế, công nghiệp dược lạc hậu. Công tác quản lý nhà nước trong ngành dược chưa có đủ khả năng quản lý thị trường thuốc ngày càng đa dạng

Câu 15: Mục tiêu tổng quát của y tế đến năm 2000 và 2002:

A. Giảm tỷ lệ mắc bệnh

B. Tăng tuổi thọ

C. Tăng cường sức khỏe

D. Giảm tỷ lệ mắc bệnh. Tăng cường sức khỏe. Nâng cao thể lực. Tăng tuổi thọ

Câu 16: Biện pháp thực hiện mục tiêu tới 2002:

A. Tăng cường đầu tư y tế cơ sở

B. Tăng cường giáo dục y đức

C. Tăng khả năng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về khám chữa bệnh cho nhân dân

D. Tăng cường đầu tư y tế cơ sở. Đổi mới quản lý bệnh viện. Tăng cường giáo dục y đức. Tăng khả năng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về khám chữa bệnh cho nhân dân

Câu 17: Mục tiêu tổng quát tới 2020:

A. Bảo đảm công bằng trong chăm sóc sức khỏe

B. Đáp ứng nhu cầu về chăm sóc sức khỏe nhân dân

C. Đảm bảo công bằng, chất lượng và hiệu quả CSSKND

D. Đảm bảo công bằng, nâng chất lượng và hiệu quả chăm sóc y tế, đưa sức khỏe nhân dân đạt mức trung bình của các nước trong khu vực

Câu 18: Các chỉ tiêu cơ bản đến 2000 và 2020: Tuổi thọ trung bình người Việt Nam:

A. 68 tuổi vào năm 2000 và 75 tuổi vào năm 2020

B. 70 tuổi vào năm 2002 và 80 tuổi vào năm 2020

C. 69 tuổi vào năm 2000 và 79 tuổi vào năm 2020

D. 70 tuổi vào năm 2000 và 80 tuổi vào năm 2020

Câu 19: Biện pháp chủ yếu nhất để thực hiện mục tiêu tổng quát:

A. Cung cấp đủ thuốc

B. Phát triển y học cổ truyền

C. Đào tạo nhân lực y tế

D. Kiện toàn mạng lưới y tế đặc biệt là y tế xã phường, quận huyện

Câu 20: Biện pháp cơ bản nhất để thực hiện kiện toàn và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở:

A. Chuẩn hóa y tế xã phường tới năm 2010

B. Biên chế hóa đội ngũ cán bộ y tế phường xã

C. Bảo đảm có đủ 100% y tế xã phường thị trấn có bác sĩ

D. Tăng cường đầu tư cho y tế vùng sâu vùng xa vùng dân tộc thiểu số

Câu 24: Những tồn tại và khó khăn của ngành y tế cho tới những năm 2000 bao gồm:

A. Không đáp ứng kịp thời nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân

B. Mặt trái của cơ chế thị trường tác động bất lợi

C. Chất lượng chăm sóc sức khỏe còn hạn chế

D. Chất lượng chăm sóc sức khỏe còn hạn chế. Nguy cơ tổn hại tới y tế cộng đồng. Không đáp ứng kịp thời nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân. Mặt trái của cơ chế thị trường tác động bất lợi

Câu 25: Chủ trương hợp tác quốc tế về y tế:

A. Tiếp thu và trao đổi thành tựu y học

B. Cùng nhau phát triển y học và y tế

C. Đa phương hóa

D. Đa dạng hóa. Đa phương hóa. Tiếp thu và trao đổi thành tựu y học. Cùng nhau phát triển y học và y tế.

Câu 26: Các quan điểm chỉ đạo về y tế trong chiến lược y tế có nội dung cơ bản với các quan điểm nào trong các thời kỳ xây dựng ngành y tế Việt Nam.

A. Quan điểm đổi mới (Nghị quyết 4 Đại hội 7)

B. Quan điểm truyền thống

C. Nguyên tắc y tế

D. Phương châm y tế

Câu 28: Các nhóm chương trình y tế quốc gia gồm có bao nhiêu chương trình:

A. 10 chương trình.

B. 11 chương trình.

C. 12 chương trình.

D. 13 chương trình.

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm thi viên chức ngành Y tế có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm thi viên chức ngành Y tế có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 7 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Người đi làm