Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Đề thi giữa kì 2 Địa Lí 12 (Đề 1). Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Đề thi Địa lí 12. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
30/11/2021
Thời gian
45 Phút
Tham gia thi
0 Lần thi
Câu 1: Cho bảng số liệu:
Dựa vào kết quả xử lí số liệu từ bảng trên, hãy cho biết loại hình giao thông vận tải nào có tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển cao nhất trong giai đoạn 2000-2014 ở nước ta:
A. Đường sắt
B. Đường bộ.
C. Đường biển
D. Đường hàng không
Câu 2: Vùng trồng dừa lớn nhất nước ta hiện nay:
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 3: Điều kiện ít hấp dẫn nhất đối với các nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực cộng nghiệp ở nước ta hiện nay là:
A. thị trường tiêu thụ sẩn phẩm.
B. chính sách phát triển công nghiệp
C. dân cư, nguồn lao động.
D. cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng.
Câu 4: Hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta là:
A. Đông Nam Bộ và Trung du - miền núi Bắc Bộ.
B. Trung du - miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
D. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 5: Đặc trưng không phải của nền nông nghiệp hàng hóa là
A. Sử dụng nhiều máy móc, vật tư, công nghệ mới.
B. Nông sản được sản xuất theo hướng đa canh
C. Người sản xuất quan tâm đến thị trường tiêu thụ sản phẩm.
D. Sản xuất chuyên canh một hoặc một số ít loại nông sản.
Câu 6: Hạn chế lớn nhất của các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu ở nước ta là:
A. thuế xuất khẩu cao.
B. tỉ trọng hàng gia công lớn.
C. chất lượng sản phẩm chưa cao.
D. làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
Câu 7: Biện pháp vững chắc, hiệu quả nhất để hoàn thiện cơ cấu công nghiệp nước ta là
A. ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
B. đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp.
C. hạ giá thành sản phẩm
D. đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.
Câu 8: Căn cứ vào biểu đồ tròn ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ở nước ta trong giai đoạn 2000-2007?
A. Tỉ trọng gia súc luôn cao nhất nhưng có xu hướng giảm.
B. tỉ trọng sản phẩm không qua giết thịt thấp nhất và ít biến động.
C. Giá trị sẩn xuất ngành chăn nuôi tăng gấp gần 1,6 lần
D. Tỉ trọng gia cầm có xu hướng giảm khá nhanh.
Câu 9: Ở nước ta các điểm công nghiệp đơn lẻ, rời rạc thường tập trung ở:
A. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
B. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Bắc
D. Tây Bắc và Tây Nguyên.
Câu 10: Xu hướng biến động của cơ cấu công nghiệp theo ngành là:
A. thay đổi phù hợp với điều kiện cụ thể ở ngoài nước
B. thay đổi phù hợp với điều kiện cụ thể trong và ngoài nước.
C. thay đổi phù hợp với điều kiện cụ thể ở trong nước.
D. không thay đổi theo thời gian.
Câu 11: Yếu tố quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển cây công nghiệp ở nước ta trong những năm gần đây là:
A. thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
B. lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
C. tiến bộ khoa học kĩ thuật
D. điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Câu 12: Cho bảng số liệu.
Từ bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về hiện trạng rừng ở nước ta?
A. Trong giai đoạn 2005-2014, TD và MN Bắc Bộ là vùng có diện tích rừng tăng nhiều nhất, với mức tăng 1025,4 nghìn ha.
B. Trong giai đoạn 2005-2014, diện tích rừng ở tất cả các vùng của nước ta đều tăng.
C. Bắc Trung Bộ là vùng có độ che phủ rừng (năm 2014) cao nhất cả nước, với hơn 56,5%.
D. TD và MN Bắc Bộ là vùng có diện tích rừng lớn nhất cả nước (năm 2014), chiếm hơn 39,0%.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, các tỉnh có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đạt dưới 10% (năm 2007) tập trung chủ yếu tại:
A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
D. Trung du - miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
Câu 14: Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc thực hiện mục tiêu phát triển đàn gia súc lớn ở nước ta là:
A. nắm được các yêu cầu của thị trường.
B. phát triển dịch vụ thú y.
C. đẩm bảo chất lượng con giống
D. phát triển thêm các đồng cỏ.
Câu 15: Vụ lúa có năng suất cao nhất trong năm ở nước ta là:
A. đông xuân.
B. chiêm.
C. hè thu
D. mùa
Câu 16: Quốc lộ 1 không chạy qua vùng kinh tế nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Tây Nguyên.
C. Trung du miền núi Bắc Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 17: Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với diện tích và năng suất lúa cả năm của nước ta, giai đoạn 2005-2014?
A. Diện tích tăng, năng suất giảm.
B. Diện tích giảm, năng suất tăng
C. Diện tích và năng suất đều tăng.
D. Diện tích và năng suất đều giảm.
Câu 18: Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng suy giảm chủ yếu là do:
A. phá rừng để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản
B. phá rừng để lấy đất xây dựng các khu đô thị.
C. phá rừng để khai thác gỗ củi phục vụ nhu cầu sinh hoạt.
D. ô nhiếm môi trường đất và nước rừng ngập mặn.
Câu 19: Các vườn quốc gia ở nước ta như Cát Bà, Tam Đảo, Cúc Phương... thuộc nhóm:
A. rừng đặc dụng
B. rừng sản xuất.
C. rừng bảo vệ nghiêm gặt
D. rừng phòng hộ
Câu 20: Tam giác tăng trưởng du lịch ở phía Bắc nước ta bao gồm:
A. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh.
B. Hà Nội, Hải Phòng, Cao bằng.
C. Hà Nội, Quảng Ninh, Lạng Sơn.
D. Hà Nội, Lạng Sơn, Hà Giang.
Câu 21: Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do:
A. chất đất phù sa màu mỡ hơn
B. sử dụng nhiều giống cao sản.
C. đẩy mạnh thâm canh.
D. người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
Câu 22: Ở nước ta, ngành công nghiệp được xem là cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng và phải “đi trước một bước” là:
A. công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
B. công nghiệp khai thác dầu khí.
C. công nghiệp cơ khí.
D. công nghiệp điện lực.
Câu 23: Cho biểu đồ về GDP theo thành phần kinh tế của nước ta:
(Đơn vị: %)
Biểu đồ trên thể hiện đầy đủ nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 đến năm 2015.
B. Quy mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 và 2015.
C. Quy mô giá trị GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 và 2015.
D. Quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước ta năm 2010 và 2015.
Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hai tỉnh (thành phố) có giá trị nhập khẩu hàng hóa (năm 2007) lớn nhất nước ta là:
A. TP Hồ Chí Minh và Đồng Nai.
B. TP Hồ Chí Minh và Bình Dương.
C. TP Hồ Chí Minh và Hà Nội.
D. TP Hồ Chí Minh và Bà Rịa-Vũng Tàu
Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, các mỏ khí đốt đang được khai thác ở nước ta (năm 2007) là:
A. Lan Đỏ, Lan Tây, Rồng.
B. Lan Đỏ, Tiền Hải, Đại Hùng.
C. Hồng ngọc, Rồng, Tiền Hải.
D. Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải.
Câu 26: Công nghiệp khai thác dầu khí nhanh chóng trở thành ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta là do:
A. sản lượng khai thác lớn.
B. mang lại hiệu quả kinh tế cao.
C. có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết ngành nào sau đây không xuất hiện ở trung tâm công nghiệp Hải Phòng?
A. chế biến nông sản.
B. đóng tàu.
C. luyện kim màu
D. sản xuất vật liệu xây dựng
Câu 28: Năng suất lao động trong ngành khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp do:
A. nguồn lợi cá đang bị suy thoái
B. phương tiện khai thác còn lạc hậu.
C. thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường.
D. người dân thiếu kinh nghiệm đánh bắt.
Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác (năm 2007) cao nhất nước ta là:
A. Kiên Giang và Bà Rịa - Vũng Tàu.
B. Bình Thuận và Bình Định.
C. Cà Mau và Bình Định
D. Kiên Giang và Cà Mau.
Câu 30: Ngành công nghiệp chế bến sản phẩm chăn nuôi ở nước ta chưa phát triển là do:
A. thiếu nguồn lao động có trình độ.
B. nguồn nguyên liệu chưa đảm bảo.
C. công nghệ sản xuất còn lạc hậu.
D. nguồn vốn đầu tư hạn chế.
Câu 31: Than nâu ở nước ta tập trung nhiều ở:
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bể than Đông Bắc
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 32: Ở nước ta, vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi phát triển là do:
A. có lực lượng lao động đông đảo, có kinh nghiệm trong chăn nuôi.
B. Các giống vật nuôi địa phương đa dạng, có giá trị kinh tế cao.
C. có nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. có điều kiện tự nhiên thuận lợi, lực lượng lao động dồi dào.
Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7 và trang 4-5, hãy cho biết Vịnh Quy Nhơn là vịnh biển thuộc tỉnh (thành) nào sau đây:
A. Bình Định
B. Quảng Ngãi
C. Quảng Nam.
D. Phú Yên.
Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn?
A. TP. Hồ Chí Minh.
B. Thái Nguyên.
C. Bến Tre.
D. Hải Phòng.
Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết trung tâm du lịch nào có ý nghĩa quốc gia?
A. Đà Nẵng
B. Vinh.
C. Đông Hà
D. Đồng Hới.
Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết cây điều ở nước ta được trồng tập trung ở những vùng nào?
A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, DH Nam Trung Bộ
B. Đông Nam Bộ, DH Nam Trung Bộ, ĐB sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ.
D. Tây Nguyên, DH Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ.
Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây có biên giới giáp với Trung Quốc và Lào?
A. Lào Cai
B. Điện Biên
C. Hà Giang.
D. Sơn La.
Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Sa Pa thuộc vùng khí hậu nào sau đây?
A. Nam Trung Bộ.
B. Đông Bắc Bộ
C. Tây Bắc Bộ
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong số các hệ thống sông sau đây, hệ thống sông nào có diện tích lưu vực lớn nhất?
A. Sông Đồng Nai.
B. Sông Cả
C. Sông Hồng
D. Sông Mã.
Câu 40: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp với Campuchia cả trên đất liền và trên biển?
A. Kiên Giang.
B. Cà Mau
C. Đồng Tháp.
D. An Giang.
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận