Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 của Trường THPT Nho Quan. Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Thư viện đề thi lớp 12. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
18/11/2021
Thời gian
50 Phút
Tham gia thi
0 Lần thi
Câu 1: Công cuộc đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam lần đầu tiên được thông qua tại
A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (12-1976).
B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V (3-1982).
C. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12-1986).
D. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII (6-1991).
Câu 2: “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu của Mỹ
A. Phản ứng linh hoạt.
B. Ngăn đe thực tế.
C. Bên miệng hố chiến tranh.
D. Chính sách thực lực.
Câu 3: Bình định miền Nam trong 18 tháng, là nội dung của kế hoạch nào sau đây
A. Kế hoạch Stalây Taylo.
B. Kế hoạch Johnson Mac-namara.
C. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ-tát-Xi-nhi.
D. Kế hoạch Stalây Taylo và Johnson Mac-Namara.
Câu 4: Ngày 02- 12- 1964 quân dân miền Nam đã giành thắng lợi nào sau đây
A. Chiến thắng Ba Rày.
B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Chiến thắng Ba Gia.
D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 5: Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ
A. Ấp Bắc.
B. Bình Giã.
C. Đồng Xoài.
D. Ba Gia.
Câu 6: Ý nào sau đây phản ánh không đúng âm mưu của Mĩ trong việc tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất là
A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Làm lung lay ý chí chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta.
D. Mở rộng xâm lược miền Bắc, buộc ta phải khuất phục trên bàn đàm phán.
Câu 7: Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “Chiến tranh cục bộ“ là lực lượng nào?
A. Lực lương quân ngụy.
B. Lực lượng quân viễn chinh Mỹ.
C. Lực lượng quân chư hầu.
D. Lực lượng quân ngụy và chư hầu.
Câu 8: Cuộc hành quân mang tên “ánh sáng sao“ nhằm thí điểm cho chiến lược chiến tranh nào của Mỹ
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 9: Cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965- 1966 của Mỹ kéo dài trong bao lâu, với bao nhiêu cuộc hành quân lớn nhỏ
A. 4 tháng với 450 cuộc hành quân.
B. 4 tháng với 540 cuộc hành quân.
C. 6 tháng với 450 cuộc hành quân.
D. 7 tháng với 540 cuộc hành quân.
Câu 10: Cuộc tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua các chiến dịch theo thứ tự
A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
C. Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
D. Plâyku, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
Câu 11: “Đánh sập nguỵ quân, nguỵ quyền giành chính quyền về tay nhân dân, buộc Mỹ phải đàm phán rút quân về nước”. Đó là mục tiêu của ta trong
A. Cuộc chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt”.
B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.
C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy 1972.
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy muà xuân 1975.
Câu 12: Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tổng công kích, tổng nổi dậy tết Mậu Thân 1968 là gì?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mỹ, buộc Mỹ phải tuyên bố ” phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược.
B. Buộc Mỹ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá họai miền Bắc.
C. Mỹ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta.
D. Giáng một đòn nặng vào quân Mỹ, làm cho chúng không dám đưa quân Mỹ và chư hầu vào miền Nam.
Câu 13: Ngày 06-06-1969 gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử dân tộc ta?
A. Phái đoàn ta do Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị Pari.
B. Hội nghị cấp cao ba nưóc Đông Dương.
C. Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoạị ra miền Bắc lần hai.
D. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 14: Để mở đầu cho cuộc tổng tiến công chiến 1972, quân ta đã tấn công vào nơi nào?
A. Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Quảng Trị
Câu 15: “Bất kể trong tình huống nào, con đường giành thắng lợi của cách mạng Việt Nam cũng là con đường bạo lực”. Câu nói trên được nêu ra trong hội nghị nào?
A. Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (01-1959).
B. Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7-1973).
C. Hội nghị Bộ Chính trị (30-9 đến 7-10-1973).
D. Hội nghị Bộ chính trị mở rộng (18-12-1974 đến 8-01-1975).
Câu 16: Với chiến thắng Phước Long, giúp Bộ Chính trị bổ sung và hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào?
A. Giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975.
B. Tiến hành tổng công kích- tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam trong năm 1976.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm (1975-1976), nhưng nhận định kể cả năm 1975 là thời cơ và chỉ thị rõ: “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.
Câu 17: Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng trong những năm 1936 - 1939 là do
A. Chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp.
B. mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.
C. sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
D. tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.
Câu 18: Tên gọi của mặt trận do Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập tại Hội nghị tháng 7 – 1936 là gì?
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Việt Minh.
C. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
Câu 20: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
B. Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh được thành lập.
C. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc.
D. Cách mạng tháng Tám thành công.
Câu 21: Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12-3-1945 đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là
A. phát xít Nhật.
B. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
C. thực dân Pháp.
D. quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 22: Đảng ta thực hiện sách lược hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân Quốc về nước vì
A. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) được kí.
B. Hiệp ước Hoa - Pháp (28/2/1946) được kí.
C. ta thành lập Chính phủ liên hiệp kháng chiến (3/1946).
D. bản Tạm ước (14/9/1946) được kí.
Câu 23: Đảng ta có chủ trương gì trong việc giải quyết mối quan hệ với thực dân Pháp sau ngày Hiệp ước Hoa- Pháp (28/2/1946) được kí kết?
A. Chống quân Trung Hoa Dân quốc và Pháp.
B. Kháng chiến chống thực dân Pháp.
C. Nhân nhượng với quân đội Trung Hoa Dân quốc.
D. Hòa hoãn và nhân nhượng với Pháp. .
Câu 24: Ngày 8-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh - Sắc lệnh thành lập
A. Nha An ninh.
B. quân đội quốc gia Việt Nam.
C. Nha Bình học vụ.
D. Nha sắt.
Câu 25: Trong bản Tạm ước (14-9-1946), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân nhượng
A. Quyền lợi về kinh tế và chính trị.
B. Quyền lợi về kinh tế và văn hóa.
C. Quyền lợi về chính trị và quân sự.
D. Quyền lợi về kinh tế, chính trị và quân sự.
Câu 26: Nội dung nào dưới đây không phải mục đích của ta khi mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?
A. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp.
B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
C. Khai thông biên giới Việt - Trung.
D. Củng cố, mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 27: Lực lượng quân sự nào của ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến cuối 1946 - 1947?
A. Trung đoàn thủ đô.
B. Dân quân du kích.
C. Cứu quốc quân.
D. Việt Nam giải phóng quân.
Câu 28: Quốc gia đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là
A. Trung Quốc.
B. Anbani.
C. Lào.
D. Liên Xô.
Câu 29: Bước phát triển của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (tháng 2-1951) so với Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ 8 (tháng 5-1941) thể hiện ở chỗ
A. tăng cường sức mạnh của đảng cầm quyền.
B. thực hiện khẩu hiệu ruộng đất cho dân cày.
C. đề cao hơn nữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
D. tập hợp lực lượng trong mặt trận Liên Việt.
Câu 30: Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mĩ (9/1951) vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Củng cố vị thế của MT ở Đông Dương.
B. Củng cố chính quyền Bảo Đại.
C. Ràng buộc Chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.
D. Can thiệp vào Đông Dương về kinh tế.
Câu 31: Mục đích chung của thực dân Pháp khi thực hiện kế hoạch Bôlae năm 1947, kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi năm 1950 là muốn
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. giành lại quyền chủ động hiến trường chính Bắc Bộ.
C. mở cuộc tấn công quy mô lớn lên Việt Bắc.
D. tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán.
Câu 32: Cuối năm 1953, thực dân Pháp chọn địa bàn nào sau đây để xây dựng thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương?
A. Thất Khê.
B. Cao Bằng.
C. Đồng Khê.
D. Điện Biên Phủ.
Câu 33: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch nào sau đây của thực dân Pháp?
A. Nava.
B. Bôlae.
C. Đờ Lát đơ Tatxinhi.
D. Rove.
Câu 34: Âm mưu chiến lược của Mỹ khi can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954) của thực dân Pháp là gì?
A. Biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. Khẳng định sức mạnh quân sự của nước Mỹ.
C. Nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương.
D. Giúp Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh.
Câu 35: Một trong những âm mưu của Mỹ trong thời kì 1954-1975 là biến miền Nam Việt Nam thành
A. đồng minh duy nhất.
B. căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á.
C. Căn cứ quân sự duy nhất.
D. thị trường xuất khẩu duy nhất
Câu 36: Điểm nổi bật của tình hình miền Nam ngay sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Chuyển sang đấu tranh vũ trang chống Mỹ.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế.
C. Thành lập chính quyền cách mạng lâm thời ở miền Nam.
D. Vẫn chịu ách thống trị của đế quốc và tay sai.
Câu 37: Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam?
A. Trực tiếp tham chiến.
B. Cố vấn chỉ huy.
C. Hỗ trợ hỏa lực.
D. Chỉ đề ra kế hoạch.
Câu 38: Mĩ và chính quyền Sài Gòn thực hiện thủ đoạn dồn dân lập “ấp chiến lược” nhằm mục tiêu gì?
A. Củng cố chính quyền Sài Gòn.
B. Phát triển lực lượng cho quân đội Sài Gòn.
C. Tách đồng bào miền Nam ra khỏi lực lượng cách mạng.
D. Tiêu diệt triệt để lực lượng quân giải phóng miền Nam.
Câu 39: Ý nào dưới đây không phải là âm mưu của Mỹ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
A. Phá hoại tiềm lực kinh tế quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân ta.
D. Giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Câu 40: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965), chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) của Mĩ ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây?
A. Quân đội Đồng minh giữ vai trò chủ yếu.
B. Được Mĩ viện trợ về kinh tế và quân sự.
C. Quân đội Sài Gòn là lực lượng duy nhất.
D. Lực lượng quân Mĩ trực tiếp tham chiến.
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận