
Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 của Trường THPT Trần Suyền
- 18/11/2021
- 40 Câu hỏi
- 96 Lượt xem
Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 của Trường THPT Trần Suyền. Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Thư viện đề thi lớp 12. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
18/11/2021
Thời gian
50 Phút
Tham gia thi
0 Lần thi
Câu 1: Một phân tử ADN sau k lần nhân đôi thì số chuỗi polinucleotit có nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường được tổng hợp là:
A. 2 . (2k -1)
B. 2. (2k– 1)
C. 2k– 1
D. 2. 2k
Câu 7: Một ADN tự sao k lần liền cần số nuclêôtit tự do là:
A. N × (2k-1)
B. N × (2k -1)
C. N × (k/2 -1)
D. N × (k -1)
Câu 8: ADN dài 5100 A0 tự sao 5 lần liền cần số nuclêôtit tự do là:
A. 51000
B. 93000
C. 46500
D. 96000
Câu 9: Một mạch đơn của gen gồm 60 A, 30 T, 120 G, 80 X tự sao một lần sẽ cần:
A. A=T=180;G=X=120
B. A=T=120; G=X=180
C. A=T=90; G=X=200
D. A=T=200; G=X=90
Câu 10: Một gen dài 5100 A0, có số liên kết hidro là 3900. Gen trên nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường số nucleotide từng loại là:
A. A=T=1800; G=X=2700
B. A=T=900; G=X=600
C. A=T=600; G=X=900
D. A=T=1200; G=X=1800
Câu 12: Số liên kết hydro được hình thành sau k lần nhân đôi của một gen là:
A. H× 2k
B. H× (2k-1)
C. 2H× (2k-1)
D. H× 2k– 1
Câu 13: Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A=1/3 số nuclêôtit của gen, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ có số liên kết hydro được hình thành là:
A. 14000
B. 21000
C. 105000
D. 24000
Câu 15: Số liên kết hydro bị hủy trong lần nhân đôi thứ k của một gen là:
A. H× (2k-1)
B. H× 2k – 1
C. H× 2k– 1
D. H× 2k
Câu 16: Số liên kết hydro bị phá vỡ sau k lần nhân đôi của một gen là:
A. H× 2k
B. H× (2k-1)
C. H× 2k – 1
D. H× 2k– 1
Câu 17: Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A/G=2, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ có số liên kết hydro bị hủy là:
A. 10500
B. 51000
C. 15000
D. 50100
Câu 18: Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit bị phá vỡ sau 1 lần nhân đôi của một gen có N nuclêôtit là:
A. N
B. N-2
C. (N-2) ×( 2k- 1)
D. 0
Câu 22: Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính trạng mắt trắng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nuclêôtit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nuclêôtit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết H. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?
A. Mất 1 cặp G – X
B. Thay thế 3 cặp A – T bằng 3 cặp G - X
C. Thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T
D. Thêm 1 cặp G – X
Câu 24: Ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen quy định, nhóm máu do một gen gồm 3 alen quy định, màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Các gen này nằm trên các NST thường khác nhau. Hãy chọn kết luận đúng.
A. Có 3 kiểu gen dị hợp về cả 3 tính trạng nói trên
B. Có 27 loại kiểu hình về cả 3 tính trạng nói trên
C. Có 3 kiểu gen khác nhau về tính trạng nhóm máu
D. Có 12 kiểu gen dị hợ hợp về 3 tính trạng nói trên
Câu 25: Giả sử có 6 locus gen phân li độc lập ở một loài thực vật, gồm có: R/r quy định cuống lá đen/đỏ ; D/d thân cao/thấp ; C/c vỏ trơn/vỏ nhăn ; O/o là quả tròn/oval ; H/h lá không có lông/có lông ; W/w hoa màu tím/màu trắng. Số loại tổ hợp giao tử (THGT) và xác suất để nhận được kiểu hình cuống lá đen, thân thấp, vỏ nhăn, quả oval, lá có lông, hoa màu tím (XSKH) ở thế hệ con cuả phép lai RrDdccOoHhWw x RrddCcooHhww lần lượt là bao nhiêu?
A. THGT là 128 và XSKH là 3/256
B. THGT là 256 và XSKH là 3/256
C. THGT là 256 và XSKH là 1/256
D. THGT là 128 và XSKH là 1/256
Câu 26: Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBBDd x aaBbDd (Mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn) thu được kết quả là:
A. 4 loại kiểu hình : 8 loại kiểu gen
B. 8 loại kiểu hình : 12 loại kiểu gen
C. 8 loại kiểu hình : 27 loại kiểu gen
D. 4 loại kiểu hình : 12 loại kiểu gen
Câu 27: Ở người, tính trạng tóc quăn do gen trội A, tóc thẳng do alen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; còn bệnh mù màu đỏ – lục do gen lặn m chỉ nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên. Bố và mẹ tóc quăn, mắt bình thường, sinh một con trai tóc thẳng, mù màu đỏ – lục. Kiểu gen của người mẹ là:
A. AaXMXm
B. AaXMXM
C. AAXMXM
D. AAXMXm
Câu 28: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :

Xác suất để người III2 mang gen bệnh là bao nhiêu:

A. 0,335
B. 0,335
C. 0,67
D. 0,5
Câu 31: Ở ngô tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp gen không alen (A1, a1, A2, a2, A3, a3), chúng phân li độc lập và cứ mỗi gen trội có mặt trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm. Cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Khi giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất, cây lai thu được sẽ có chiều cao là:
A. 90 cm
B. 120 cm
C. 160 cm
D. 150 cm
Câu 33: Khảo sát hệ nhóm máu A, B, O của một quần thể người tại một vùng có 14500 dân. Trong đó có 3480 người có nhóm máu A, 5075 người có nhóm máu B, 5800 người có nhóm máu AB, 145 người có nhóm máu O. Tần số tương đối của các alen IA, IB,IO trong quần thể là:
A. IA = 0,4; IB = 0,5; IO= 0,1
B. IA = 0,6; IB = 0,3; IO= 0,1
C. IA = 0,3; IB = 0,6; IO= 0,1
D. IA = 0,5; IB = 0,4; IO= 0,1
Cùng danh mục Thư viện đề thi lớp 12
- 490
- 0
- 40
-
19 người đang thi
- 527
- 13
- 40
-
32 người đang thi
- 451
- 3
- 30
-
67 người đang thi
- 427
- 3
- 30
-
78 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận