Bộ câu hỏi trắc nghiệm Pháp luật kinh tế - Phần 8

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Pháp luật kinh tế - Phần 8

  • 30/08/2021
  • 30 Câu hỏi
  • 116 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm Pháp luật kinh tế - Phần 8. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

2.7 7 Đánh giá
Cập nhật ngày

20/10/2021

Thời gian

35 Phút

Tham gia thi

4 Lần thi

Câu 1: Trong công ty TNHH hai thành viên trở lên, ai có thể là người đại diện theo pháp luật của công ty?

A. Chủ tịch hội đồng thành viên

B. Giám đốc

C. Tổng giám đốc

D. a, b, c đều đúng

Câu 4: Chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên là:

A. Cổ đông

B. Một tổ chức hoặc một cá nhân

C. Hộ gia đình

D. Thành viên góp vốn

Câu 5: Theo điều 76 Luật doanh nghiệp 2005 về tăng hoặc giảm vốn điều lệ Công ty TNHH một thành viên:

A. Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ do chủ doanh nghiệp quyết định

B. Không được giảm vốn điều lệ

C. Tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm vốn góp của người khác

D. Tăng vốn điều lệ bằng việc phát hành thêm cổ phiếu

Câu 6: Chọn câu trả lời đúng nhất: đối với Công ty TNHH một thành viên thì:

A. Chủ sở hữu công ty không chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty

B. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty

C. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty

Câu 7: Trong công ty TNHH một thành viên, chủ tịch hội đồng thành viên do ai chỉ định?

A. Do hội đồng thành viên chỉ định

B. Do giám đốc hoặc tổng giám đốc chỉ định

C. Do chủ sở hữu công ty chỉ định

D. Do nhà nước chỉ định

Câu 8: Công ty TNHH một thành viên muốn tăng vốn điều lệ thì phải làm gì?

A. Công ty TNHH một thành viên không được tăng vốn điều lệ

B. Phát hành thêm cổ phiếu

C. Chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên để huy động thêm vốn góp của người khác

Câu 9: Loại hình công ty nào sau đây được công nhận là pháp nhân:

A. Công ty đối nhân

B. Công ty đối vốn

C. Cả a và b đều đúng

D. Cả a và b đều sai

Câu 10: Chọn phát biểu sai:

A. Vốn điều lệ của công ty cổ phần phải cao hơn vốn pháp định

B. Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụcủa công ty

C. Công ty TNHH một thành viên có thể tăng hoặc giảm vốn điều lệ

D. Công ty TNHH hai thành viên không được quyền phát hành cổ phần

Câu 12: Đối với công ty cổ phần, sau bao lâu thì cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông:

A. Sau 3 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

B. Sau 5 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

C. Sau 5 năm kể từngày quyết định thành lập công ty

D. Cổ phần ưu đãi biểu quyết không chuyển đổi thành cổ phần phổ thông

Câu 14: Tư cách thành viên công ty hình thành khi có căn cứ như:

A. Góp vốn vào công ty

B. Mua lại phần vốn góp từ thành viên công ty

C. Hưởng thừa kế từ người để lại di sản là thành viên công ty

D. Cả 3 đều đúng

Câu 15: Chọn phát biểu đúng:

A. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các đơn vị thuộc công an nhân dân Việt Nam có quyền thành lập và quản lý công ty tại Việt Nam

B. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại của công ty cổ phần không được quyền biểu quyết

C. Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được giảm vốn điều lệ

D. Công ty TNHH hai thành viên trở lên có từ 2 đến 70 thành viên

Câu 16: Biện pháp ‘tách công ty’ được áp dụng cho loại hình công ty nào:

A. Công ty TNHH

B. Công ty TNHH và công ty hợp danh

C. Công ty TNHH và công ty cổ phần

D. Công ty cổ phần và công ty hợp danh

Câu 17: Biện pháp ‘sáp nhập công ty’ được áp dụng cho loại hình công ty nào:

A. Công ty TNHH

B. Công ty cổ phần và công ty hợp danh

C. Công ty TNHH và nhóm công ty

D. Cả 3 đều đúng

Câu 18: Quyết định chiến lược, kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty cổ phần là quyền và nhiệm vụ của:

A. Đại hội đồng cổ đông

B. Hội đồng quản trị

C. Tổng giám đốc

D. Ban kiểm soát

Câu 19: Đại hội đồng cổ động của công ty cổ phần có quyền và nhiệm vụ:

A. Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty

B. Quyết định chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty

C. Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ

D. Quyết định thành lập công ty con

Câu 20: Chọn phát biểu đúng:

A. Thành viên hợp danh của công ty hợp danh chịu trách nhiệm về các nghĩa vu của công ty trong phạm vi số vốn đã góp

B. Công ty hợp danh chỉ được phát hành một loại chứng khoán

C. Thành viên góp vốn của công ty hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các khoản nợ của công ty

D. Công ty hợp danh bắt buộc phải có tối thiểu 2 thành viên hợp danh

Câu 23: Chọn phát biểu đúng:

A. Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp chỉ do một cá nhân làm chủ sở hữu

B. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH một thành viên là cá nhân hoặc tổ chức

C. Công ty hợp danh có quyền huy động vốn bằng hình thức phát hành chứng khoán

D. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên không được pháp giảm vốn điều lệ

Câu 24: Trong công ty cổ phần, số thành viên của hội đồng quản trị là bao nhiêu:

A. Ít nhất là 3

B. Ít nhất là 3, cao nhất là 11

C. Ít nhất là 3, cao nhất là 50

D. Tất cả đều sai

Câu 28: Câu nào sau đây là đúng:

A. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết được quyền chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác

B. Cổ phần ưu đãi cổ tức không được chuyển đổi thành cổ phần phổ thông

C. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có quyền biểu quyết

D. Không câu nào đúng

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Pháp luật kinh tế có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Pháp luật kinh tế có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 4 Lượt thi
  • 35 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên