Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm Pháp luật kinh tế - Phần 13. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
20/10/2021
Thời gian
35 Phút
Tham gia thi
1 Lần thi
Câu 1: Số thành viên của hội đồng quản trị là:
A. 1 đến 10 thành viên
B. 3 đến 10 thành viên
C. 3 đến 11 thành viên
D. 10 đến 50 thành viên
Câu 3: Công ty trách nhiệm hửu hạn hai thành viên trở lên phải thành lập ban kiểm soát khi có?
A. Trên 10 thành viên
B. Trên 15 thành viên
C. Trên 20 thành viên
D. Trên 25 thành viên
Câu 4: Việc đăng kí kinh doanh của công ty được thực hiện ở nơi công ty có trụ sở chính, là cơ quan đăng kí kinh doanh:
A. Cấp tỉnh
B. Cấp quận (huyện)
C. Hai câu a, b đều đúng
D. Hai câu a, b đều sai
Câu 6: Các hình thức tổ chức lại công ty như: Chia, Tách và Chuyển đổi công ty được áp dụng cho:
A. Công ty TNHH & công ty cổ phần
B. Công ty hợp danh
C. Tất cả các loại hình công ty
D. Câu a & câu b đúng
Câu 7: Trong công ty cổ phần, cổ tức có thể được chi trả bằng:
A. Tiền mặt tại điều lệ công ty
B. Tiền mặt hay cổ phần của công ty
C. Tiền mặt hay tải sản khác qui định tại điều lệ công ty
D. Tiền mặt, cổ phần công ty hay tài sản khác qui định
Câu 9: Chọn câu phát biểu ĐÚNG. Đối với công ty cổ phần:
A. Đại hội cổ đông có quyền bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát
B. Cổ phần phổ thông có thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi
C. Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bằng toàn bộ tài sản của mình
D. Cổ đông không được quyền chuyển nhượng cổ phần của mình
Câu 10: Đối với công ty cổ phần, ban kiểm soát phải được thành lập khi:
A. Có trên 10 cổ đông là cá nhân
B. Có trên 11 cổ đông là cá nhân hoặc cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty
C. Công ty cổ phần phải luôn có ban kiểm soát
D. Tất cả đều sai
Câu 11: Người đại diện pháp luật của công ty cổ phần là:
A. Cổ đông phổ thông
B. Cổ đông ưu đãi
C. Giám đốc hoặc tổng giám đốc
D. Tất cả đều đúng
Câu 13: Chọn câu phát biểu ĐÚNG. Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên:
A. Luôn luôn có hội đồng thành viên
B. Hội đồng thành viên phải họp mỗi năm ít nhất hailần
C. Giám đốc hoặc tổng giám đốc công ty có quyền quyết định cao nhất trong công ty
D. Giám đốc, tổng giám đốc công ty buộc phải là thành viên của công ty
Câu 14: Có bao nhiêu công ty TNHH một thành viên do Trường ĐH Kinh Tế TP HồChí Minh làm chủ sở hữu:
A. 2
B. 3
C. 4
D. Không có công ty nào
Câu 15: Công ty TNHH một thành viên tăng vốn điều lệ bằng cách:
A. Phát hành cổ phiếu
B. Phát hành chứng khoán các loại
C. Chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm góp vốn của người khác
D. Hai câu a và b đều đúng
Câu 16: Trong công ty TNHH một thành viên có chủ sở hữu là tổ chức thì quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua khi:
A. Hơn 1/2 thành viên trong hội đồng thành viên
B. Hơn 2/3 thành viên trong hội đồng thành viên
C. Hơn 1/2 thành viên trong hội đồng thành viên dự họp
D. Tất cả đều sai
Câu 17: Chọn câu phát biểu SAI. Trong công ty TNHH một thành viên có chủ sỡ hữu là là tổ chức:
A. Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm 1 hoặc một số người đại diện theo ủy quyền, nhiệm kì không quá 5 năm
B. Luôn luôn có hội đồng thành viên
C. Trường hợp có ít nhất 2 người được bổ nhiệm làm đại diện theo ủy quyền, hội đồng thành viên gồm tất cảngười đại diện theo ủy quyền
D. Trường hợp 1 người được bổ nhiệm làm đại diện theo ủy quyền, người đó làm chủ tịch công ty
Câu 18: Trong công ty hợp danh, tư cách thành viên hợp danh bị chấm dứt khi:
A. Chết hoặc bị tòa án tuyên bố là đã chết
B. Bị tòa án tuyên bố là mất tích, hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự
C. Bị khai trừ khỏi công ty
D. a, b, c đều đúng
Câu 19: Công ty hợp danh có thể tăng vốn điều lệ bằng cách:
A. Tăng vốn góp của các thành viên
B. Kết nạp thêm thành viên mới theo qui định của pháp luật và điều lệ công ty
C. Câu a và b đều đúng
D. Công ty hợp danh không được quyền tăng vốn điều lệ
Câu 20: Chọn câu phát biểu ĐÚNG: Trong công ty hợp danh:
A. Vốn của công ty hợp danh được hình thành từ vốn góp hoặc vốn cam kết góp của thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn
B. Công ty hợp danh tăng vốn điều lệ bằng việc phát hành chứng khoán
C. Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty bằng toàn bộ tài sản của mình
D. Tất cả đều sai
Câu 21: Trong công ty hợp danh, hội đồng thành viên bao gồm:
A. Những thành viên có số vốn góp lớn hơn 5% tổng số vốn của công ty
B. Thành viên hợp danh
C. Thành viên góp vốn
D. Tất cả các thành viên
Câu 22: Chọn câu phát biểu ĐÚNG:
A. Công ty TNHH một thành viên được quyền phát hành cổ phiếu
B. Công ty TNHH hai thành viên trở lên được quyền phát hành chứng khoán các loại
C. Công ty Hợp Danh được quyền phát hành trái phiếu
D. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại
Câu 24: Biện pháp tổ chức lại công ty nào chỉ dùng cho công ty TNHH, công ty cổ phần?
A. Chia công ty, tách công ty
B. Hợp nhất công ty, sáp nhập công ty
C. Chia công ty, tách công ty, chuyển đổi công ty
D. Hợp nhất công ty, sáp nhập công ty, chuyển đổi công ty
Câu 25: Yêu cầu vềvốn khi thành lập công ty?
A. Vốn pháp định = vốn điều lệ
B. Vốn pháp định < vốn điều lệ
C. Vốn pháp định > vốn điều lệ
D. Cả 3 phương án đều đúng
Câu 26: Điều lệ của công ty là?
A. Bản cam kết của các thành viên
B. Bản quy định của các thành viên
C. (a), (b) đều đúng
D. (a), (b) đềusai
Câu 27: Doanh nghiệp nào trong các doanh nghiệp sau không bắt buộc phải có giám đốc?
A. Công ty cổ phần
B. Công ty TNHH
C. Công ty hợp danh
D. Doanh nghiệp tư nhân
Câu 28: Công ty nào trong các công ty sau bắt buộc giám đốc phải là thành viên của công ty?
A. Công ty TNHH 1 thành viên
B. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
C. Công ty cổ phần
D. Công ty hợp danh
Câu 29: Trong công ty cổ phần, tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên ban kiểm soát, chọn ý không đúng:
A. Từ 21 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi dân sự
B. Không phải là người thân của Hội đồng quản trị, giám đốc
C. Nhất thiết là cổ đông hoặc người lao động của công ty
D. Không được giữ các chức vụ quản lí của công ty
Câu 30: Những tổ chức, cá nhân được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam là:
A. Cơ quan nhà nước sử dụng tài sản của nhà nước để thành lập doanh nghiệp thu lợi cho cơ quan mình
B. Người được cử doanh nghiệp khác. làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý vốn góp của nhà nước trong các
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Pháp luật kinh tế có đáp án Xem thêm...
- 1 Lượt thi
- 35 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận