Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị Marketing - Phần 8. Tài liệu bao gồm 15 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Quản trị marketing. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
25/10/2021
Thời gian
30 Phút
Tham gia thi
27 Lần thi
Câu 1: Sản phẩm đóng vai trò át chủ bài của công ty kinh doanh quốc tế cụ thể là đưa lại doanh thu và lợi nhuận lớn nhất, thu hút được nhiều khách hàng nhất, làm nên tên tuổi, hình ảnh, danh tiếng của công ty. Đó là loại:
A. Sản phẩm “Me too”
B. Sản phẩm đầu tàu
C. Sản phẩm chủ đạo
D. Sản phẩm xuất hành
Câu 2: Là marketing của một hãng lớn, theo đuổi mục tiêu hướng ra thị trường thế giới và thỏa mãn nhu cầu của đoạn thị trường quốc tế hoặc của toàn bộ thị trường thế giới. Đây là hoạt động marketing nào sau đây:
A. Marketing xuất khẩu
B. Marketing đa quốc gia hay xuyên quốc gia
C. Marketing toàn cầu
D. Marketing quốc tế
Câu 3: Các công ty xuất khẩu lựa chọn một hay một số thị trường có triển vọng nhất từ nhiều khu vực khác nhau và loại bỏ những thị trường ít hấp dẫn hơn. Cơ sở tuyển chọn là các yếu tố môi trường, các tiêu thức gắn liền với sản phẩm xuất khẩu. Đây thuộc phương pháp lựa chọn thị trường xuất khẩu:
A. Phương pháp chủ động tích cực phương thức mở rộng hay tiếp cận chuỗi
B. Phương pháp thụ động
C. Phương pháp thu hẹp hay tuyển chọn
D. Phương pháp phát triển theo chiều sâu
Câu 4: Trên thực tế Marketing quốc tế bao gồm các marketing nào sau đây:
A. Marketing quốc tế, Marketing đa quốc gia hoặc xuyên quốc gia, marketing toàn cầu, marketing xuất khẩu
B. Marketing toàn cầu là Marketing của một số hãng lớn theo đuổi mục tiêu hướng ra thị trường thế giới, thỏa mãn nhu cầu của đoạn thị trường quốc tế hoặc toàn bộ thị trường thế giới
C. Marketing đa quốc gia hoặc Marketing xuyên quốc gia là marketing của một tập đoàn quốc tế đã tạo ra được nhiều chỗ đứng trên các khu vực trên thị trường quốc tế. Thực chất đó là marketing nội địa của các hãng đa quốc gia trên thị trường xuất khẩu
D. Marketing xuất khẩu là marketing của các doanh nghiệp xuất khẩu yêu cầu cơ bản là làm thích ứng sản phẩm của mình với nhu cầu của thị trường xuất khẩu bên ngoài
Câu 5: Là một hình thức thâm nhập thị trường quốc tế, trong đó một công ty quốc tế thỏa thuận với một công ty ở nước sở tại đầu tư cùng nhau trong các hoạt động kinh doanh xuôi dòng - các hoạt động tiến dần đến sản xuất các sản phẩm hoàn chỉnh hay phục vụ đến tận tay người tiêu dùng cuối cùng. Hai công ty này tiến hành đưa sản phẩm đến với người mua. Đây là hình thức liên doanh nào sau đây:
A. Liên doanh mua lại
B. Liên doanh đa giai đoạn
C. Liên doanh hội nhập phía sau
D. Liên doanh hội nhập phía trước
Câu 6: Công ty quốc gia thâm nhập thị trường nước ngoài theo phương thức này có những ưu điểm cơ bản như sau: nhà quản lý có thể kiểm soát hoàn toàn đối với các hoạt động hàng ngày trên thị trường mục tiêu (khối lượng sản phẩm sản xuất, giá cả, công ty mẹ thu về toàn bộ lợi nhuận, trực tiếp tiếp xúc với công nghệ cao, giảm bớt tiếp cận của các đối thủ cạnh tranh, chủ động liên kết các hoạt động với các chi nhánh của mình trong cả nước, liên kết với cơ sở toàn cầu tốt). Đây là ưu điểm của phương thức nào sau đây:
A. Thâm nhập qua đầu tư
B. Thâm nhập qua chi nhánh sở hữu toàn bộ
C. Thâm nhập qua liên doanh
D. Thâm nhập qua liên minh chiến lược
Câu 7: Trong việc lựa chọn chiến lược thị trường xuất khẩu công ty cùng một lúc tấn công vào một số lớn thị trường xuất khẩu, chiến lược này dẫn đến lựa chọn thị trường ở các cấp độ khác nhau. Chiến lược này có ưu điểm là phân tán rủi ro thị trường, tính linh hoạt trong điều hành hoạt động cao nhược điểm là phân tán nỗ lực marketing xuất khẩu khó khăn trong quản lý… Đây thuộc phương án nào:
A. Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu theo chiều sâu
B. Chiến lược chiều rộng trước sau đó là chiều sâu
C. Chiến lược chiều sâu trước sau đó là chiều rộng
D. Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu theo chiều rộng
Câu 8: Nếu các chuyên gia nghiên cứu thị trường quốc tế của công ty có tương đối đầy đủ các dữ liệu thứ cấp giúp cho công ty hình dung được thị trường mục tiêu và có được các phương án kinh doanh ban đầu. Các công ty này có thể thu thập dữ liệu có sẵn ngay trong công ty hoặc các nguồn từ bên ngoài. Thông tin có thể dưới dạng giấy tờ hoặc dạng số hóa về các vấn đề như: tổng quan về kinh tế quốc gia, báo cáo điều tra thị trường, dữ liệu theo dõi bán hàng, Thống kê thương mại, khảo sát người tiêu dùng… các dữ liệu này cần phải ghi lại thời gian và nguồn trích dẫn để trao cho việc kiểm soát thông tin. Các thông tin này bắt đầu thu thập tại bàn làm việc trong văn phòng công ty. Đây là thu thập dữ liệu theo phương án nào:
A. Phương pháp nghiên cứu hiện trường
B. Phương pháp nghiên cứu qua mạng internet
C. Phương pháp nghiên cứu tại bàn
D. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Câu 9: Là một hình thức hợp đồng nhượng quyền sử dụng sản phẩm trí tuệ (bằng sáng chế, quyền tác giả, nhãn hiệu, quy trình công nghệ, bí quyết kỹ thuật) để tiến hành sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ở thị trường nước ngoài giữa bên cấp phép (licensere) thường là những công ty quốc gia đi sâu về công nghệ nên có nhu cầu công nghệ tiên tiến, phù hợp với khả năng tài chính, quản lý nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh quốc tế ổn định và ngày càng mở rộng. Đây là phương thức thâm nhập thị trường nào sau đây của marketing quốc tế:
A. Đầu tư 100%
B. Nhượng quyền thương mại (Franchising)
C. Giấy phép (licensing)
D. Xuất khẩu
Câu 10: Một số nội dung thực hành quảng cáo quốc tế như : So sánh sản phẩm được quảng cáo với sản phẩm cạnh tranh, quảng cáo bằng tiếng nước ngoài, sử dụng minh họa và các ám chỉ khiêu dâm, quảng cáo đồ chơi chiến tranh, rượu và thuốc lá, dùng trẻ nhỏ làm người mẫu, gây sợ hãi trong tâm trí tiêu dùng để quảng cáo. Các vấn đề trên luật quảng cáo xử lý theo phương án nào sau đây:
A. Các nước đều cho là phạm luật quảng cáo
B. Nước cho là phạm luật, một số nước lờ đi
C. Các nước đều cho là không phạm luật quảng cáo
D. Các nước đều cho là nếu có minh chứng thì không phạm luật
Câu 11: Các công ty kinh doanh quốc tế muốn thực hiện chiến lược Marketing quốc tế cần xác định thị trường cho mình như sau: 1. Coi mỗi nước trên thế giới đều là ứng cử viên cho sự thâm nhập thị trường. 2. Xác định hành vi mua của khách hàng nước ngoài bằng phương pháp quan sát để xác định chắc chắn khách hàng sẽ mua sản phẩm của công ty. Sau đó kiểm tra các quốc gia đó một cách liên tục. 3. Xác định thái độ khách hàng đối với sản phẩm của công ty bằng phương pháp phỏng vấn đề tìm ra nước mua hàng nhiều nhất. 4. Thu thập thông tin thứ cấp cơ bản của môi trường vĩ mô nước sở tại (nước nhập khẩu) có nhu cầu mua hàng lớn nhất. 5 tổng hợp 3 loại thông tin trên để kết luận nội dung các bước trên thuộc về:
A. Thu thập thông tin thứ cấp của công ty quốc tế
B. Xác định nhu cầu thông tin trong lựa chọn thị trường mục tiêu của công ty quốc tế
C. Thu thập thông tin sơ cấp của công ty quốc tế
D. Xác định nhu cầu thông tin của công ty kinh doanh quốc tế
Câu 12: Công ty thâm nhập thị trường quốc tế theo phương thức này có nhược điểm sau: Công ty phải cung cấp tài chính từ bên trong hoặc vốn thông qua thị trường tài chính, đây là những quyết định rất khó khăn, chỉ có công ty lớn mới thực hiện được. Rủi ro rất lớn khi xảy ra tổn thất chính trị, xã hội hoặc rủi ro khách hàng tẩy chay, từ chối sản phẩm của công ty đây là phương thức nào:
A. Thâm nhập qua liên minh chiến lược
B. Thâm nhập qua liên doanh
C. Thâm nhập quan chi nhánh quản lý toàn bộ
D. Thâm nhập qua đầu tư
Câu 13: Các công ty có thể sử dụng hợp đồng này như một cách thức thâm nhập thị trường mới với chi phí và rủi ro thấp, đặc biệt đối với những công ty theo đuổi chiến lược toàn cầu dựa vào các sản phẩm tiêu chuẩn hóa trên thị trường quốc tế. Sử dụng hợp đồng này là cách thâm nhập thị trường nhanh chóng về mặt địa lý, tăng lợi thế cạnh tranh do lấy được cơ hội đầu tiên trên thị trường. Đặc biệt đối với công ty mẹ được tạo ra sự thống nhất thông qua tạo ra được bản sao sản phẩm tiêu chuẩn trên thị trường mục tiêu. Trên đây là ưu điểm của phương thức thâm nhập thị trường thế giới nào sau đây:
A. Franchising (nhượng quyền thương mại)
B. Licensing (nhượng giấy phép)
C. Dự án chìa khóa trao tay
D. Đầu tư sản xuất
Câu 14: Các công ty đa quốc gia phát triển sản phẩm mới theo phương án nào sau đây:
A. Hãng hỗ trợ tài chính và kỹ thuật cùng công ty địa phương thực hiện từ từ có thể sau một đến hai năm
B. Mỗi công ty con ở các địa phương phát hiện ra sản phẩm mới các công ty này trực tiếp tổ chức thực hiện, báo cáo lên tập đoàn xin hỗ trợ tài chính. Như vậy cùng một lúc hãng có nhiều sản phẩm mới
C. Hãng hỗ trợ tài chính và kỹ thuật cùng công ty địa phương tập trung nghiên cứu sản xuất ngày càng nhanh, càng tốt, có khi chỉ sau 30 ngày
D. Khi phát hiện sản phẩm mới ở công ty địa phương hãnh tập trung phòng kỹ thuật và Marketing của hãng xuống công ty địa phương giải quyết nhanh và tập trung. công ty địa phương chỉ phát hiện thôi
Câu 15: Làm Marketing của các doanh nghiệp có yêu cầu chủ yếu là phải thích ứng sản phẩm của doanh nghiệp với thị trường nước ngoài và doanh thu xuất khẩu trên tổng doanh thu ≥ 5% được gọi là loại hình marketing nào sau đây:
A. Marketing quốc tế
B. Marketing xuyên quốc gia
C. Marketing xuất khẩu
D. Marketing toàn cầu
Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị Marketing có đáp án Xem thêm...
- 27 Lượt thi
- 30 Phút
- 15 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận