Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật môi trường - Phần 13. Tài liệu bao gồm 25 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
20/10/2021
Thời gian
25 Phút
Tham gia thi
1 Lần thi
Câu 2: Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 thì quy chuẩn kỹ thuật môi trường là:
A. Mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường
B. Mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường
C. Mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường
D. Mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường
Câu 3: Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 thì thành phần môi trường là:
A. Các yếu tố tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người
B. Bao gồm các yếu tố vật chất như đất, nước, không khí ảnh hưởng đến đời sống, sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật
C. Yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất, nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật và các hình thái vật chất khác
D. Bao gồm đất, nước, không khí, âm thanh, sinh vật và các hình thái vật chất khác
Câu 4: Theo Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010 thì thuế bảo vệ môi trường là:
A. Thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường
B. Thuế thu trực tiếp đối với mọi hàng hóa lưu thông trên thị trường
C. Thuế thu trực tiếp với mọi hàng hóa gây tác động xấu đến môi trường
D. Cả 3 phương án còn lại
Câu 5: Theo Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010 thì đối tượng nào sau đây phải chịu thuế bảo vệ môi trường?
A. Thuốc diệt cỏ
B. Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng
C. Thuốc bảo quản lâm sản
D. Cả 3 phương án còn lại
Câu 6: Theo Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010 thì hàng hóa nào dưới đây phải chịu mức thuế tuyệt đối theo quy định tại Biểu khung thuế bảo vệ môi trường?
A. Thuốc diệt cỏ
B. Thuốc trừ mối
C. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế
D. Cả 3 phương án còn lại
Câu 7: Theo Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010 thì thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho là:
A. Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa
B. Thời điểm hàng hóa mới hình thành
C. Thời điểm hàng hóa chưa được lưu thông
D. Cả 3 phương án còn lại
Câu 8: Theo Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010 thì thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu là:
A. Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan
B. Thời điểm hàng hóa được chuyển giao quyền sở hữu
C. Thời điểm hàng hóa được lưu thông trên thị trường
D. Thời điểm hàng hóa được chuyển giao quyền sử dụng
Câu 9: Theo Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010 thì hàng hóa sản xuất hoặc nhập khẩu phải nộp thuế bảo vệ môi trường mấy lần?
A. Phải nộp ba lần
B. Phải nộp nhiều lần
C. Chỉ nộp một lần
D. Phải nộp hai lần
Câu 10: Theo Luật Đa dạng sinh học năm 2008 thì tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép tiếp cận nguồn gen có nghĩa vụ nào sau đây?
A. Tuân thủ các quy định của giấy chứng nhận quyền sở hữu nguồn gen
B. Tuân thủ các quy định của giấy phép kinh doanh nguồn gen
C. Tuân thủ các quy định của giấy phép tiếp cận nguồn gen
D. Tuân thủ các quy định của giấy phép đăng ký kinh doanh
Câu 11: Theo Luật bảo vệ môi trường hiện hành, Môi trường được cấu thành từ những yếu tố cơ bản nào?
A. Các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển con người và sinh vật
B. Các yếu tố tự nhiên và xã hội xung quanh con người, ảnh hưởng đến đời sống, tồn tại và phát triển con người và sinh vật
C. Các yếu tố tự nhiên và vật chất bao quanh con người, ảnh hưởng đến đời sống và phát triển của con người
D. Các yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh con người, ảnh hưởng đến đời sống của con người và sinh vật
Câu 12: Theo Luật bảo vệ môi trường hiện hành, Quy chuẩn kỹ thuật môi trường được hiểu là gì?
A. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được Ủy ban nhân dân các cấp ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường
B. Quy chuẩn kỹ thuật môi tường là quy đinh về tiêu chuẩn chất lượng môi trường xung quanh, giới hạn các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kĩ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc một số chủ thể áp dụng để bảo vệ môi trường
C. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là mức giới hạn các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng các chất gây ô nhiễm có trong không khí, đát, nước, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩn quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường
D. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là mức giới hạn các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường
Câu 13: Theo Luật bảo vệ môi trường hiện hành, quy hoạch bảo vệ môi trường gồm những cấp độ nào?
A. Quy hoạch bảo vệ môi trường gồm 02 cấp độ là quy hoạch bảo vệ môi trường cấp quốc gia và quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh
B. Quy hoạch bảo vệ môi trường gồm 02 cấp độ là quy hoạch bảo vệ môi trường cấp quốc gia và quy hoạch bảo vệ môi trường cấp địa phương
C. Quy hoạch bảo vệ môi trường gồm 02 cấp độ là quy hoạch bảo vệ môi trường cấp trung ương và quy hoạch bảo vệ môi trường cấp địa phương
D. Quy hoạch bảo vệ môi trường gồm 02 cấp độ là quy hoạch bảo vệ môi trường cấp quốc gia và quy hoạch bảo vệ môi trường cấp khu vực
Câu 14: Theo Luật bảo vệ môi trường hiện hành, Quy hoạch bảo vệ môi trường được hiểu là gì?
A. Quy hoạch bảo vệ môi trường là việc phân vùng địa lý để bảo tồn, phát triển và thiết lập hệ thống hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường gắn vói hệ thống giải pháp bảo vệ môi trường trong sự liên quan chặt chẽ với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội nhằm bảo đảm phát triển bền vững
B. Quy hoạch bảo vệ môi trường là việc phân vùng môi trường để bảo tồn, phát triển và thiết lập hệ thống hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường gắn với hệ thống giải pháp bảo vệ môi trường trong sự liên quan chặt chẽ với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội nhằm đảm bảo phát triển bền vững
C. Quy hoạch bảo vệ môi trương là việc phân vùng môi trường để bảo tồn, phát triển và xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường gắn với hệ thống giải pháp bảo vệ môi trường trong sự liên quan chặt chẽ với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội nhằm bảo đảm phát triển bền vững
D. Quy hoạch bảo vệ môi trường là việc phân vùng môi trường để bảo tồn, phát triển và thiết lập hệ thống hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường gắn với hệ thốn giải pháp bảo vệ môi trường phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh từng địa phương nhằm bảo đảm phát triển bền vững kinh tế - xã hội
Câu 15: Theo Luật bảo vệ môi trường hiện hành, hồ sơ môi trường được hiểu là gì?
A. Hồ sơ môi trường là tập hợp các tài liệu về môi trường của cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kịnh doanh và dịch vụ, xuất trình cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra khi được yêu cầu
B. Hồ sơ môi trường là tập hợp các tài liệu về môi trường, tổ chức và hoạt động bảo vệ môi trường của các hộ kinh doanh, doanh nghiệp sản xuất theo quy định của pháp luật
C. Hồ sơ môi trường là tập hợp các tài liệu về môi trường, tổ chức, và hoạt động bảo vệ môi trường của các cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ theo quy định của pháp luật
D. Hồ sơ môi trường là tập hợp các tài liệu về môi trường, tổ chức và hoạt động bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật
Câu 16: Theo Luật bảo vệ môi trường hiện hành, phế liệu được hiểu là gì?
A. Phế liệu là vật liệu được thu hồi, phân loại, lựa chọn từ những vật liệu, sản phẩm đã bị loại bỏ từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng để sử dụng làm nguyên liệu cho một quá trình sản xuất khác
B. Phế liệu là vật liệu được thải loại từ những vật liệu, sản phẩm trong quá trình sản xuất hoắc tiêu dùng để sử dụng làm nguyên liệu cho một quá trình sản xuất khác.
C. Phế liệu là vật liệu được thu hồi, phân loại lựa chọn từ những vật liệu, sản phẩn đã bị loại bỏ từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng mà không còn giá trị làm nguyên liệu cho một quá trình sản xuất khác
D. Phế liệu là rác thải công nghiệp được thu hồi, phân loại, lựa chọn từ những vật liệu, sản phẩm đã bị loại bỏ từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng không còn giá trị làm nguyên liệu cho một quá trình sản xuất khác
Câu 17: Theo Luật bảo vệ môi trường hiện hành, hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường gồm những hệ thống gì?
A. Hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường bao gồm hệ thống thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái chế, tái sử dụng, xử lý phế liệu nước thải và quan trắc môi trường
B. Hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường bao gồm hệ thống thu gom các chất gây ô nhiễm, xử lý nguồn nước thải, phế liệu và quan trắc môi trường
C. Hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường bao gồm hệ thống thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái chế, tái sử dụng chất thải, nguồn nước thải, tái sử dụng phế liệu và quan trắc môi trường
D. Hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường bao gồm hệ thống thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải và quan trắc môi trường
Câu 18: Theo Luật bảo vệ môi trường hiện hành, khẳng định nào sau đây đúng nhất?
A. Mọi hoạt động bảo vệ môi trường phải gắn kết hài hòa với ứng phó biến đổi khí hậu. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Mọi hoạt động bảo vệ môi trường phải gắn kết hài hòa với ứng phó biến đổi khí hậu. Cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu theo công ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
C. Mọi hoạt động bảo vệ môi trường phải đáp ứng các quy định về ứng phó biến đổi khí hậu. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ theo cam kết
D. Mọi hoạt động bảo vệ môi trường phải nhằm mục đích ứng phó biến đổi khí hậu. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hật trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường
Câu 19: Điều chỉnh kỹ thuật pháp luật môi trường được hiểu là gì?
A. Điều chỉnh pháp luật các quan hệ xã hội trong lĩnh vực thiết lập và thực thi các yêu cầu môi trường bắt buộc đối với sản phẩm, các quy trình sản xuất, khai thác, bảo quản, vận chuyển, tiêu thụ, tận dụng, và cả trong lĩnh vực thiết lập và thực hiện các yêu cầu môi trường trên cơ sở tự nguyện đối với sản phẩm, các quy trình sản xuất, khai thác, bảo quản, vận chuyển, tiêu thụ, tận dụng, thực hiện các công việc hoặc cung cấp dịch vụ và điều chỉnh pháp luật các quan hệ xã hội trong lĩnh vực đánh gia sự hợp chuẩn, hợp quy môi trường
B. Điều chỉnh pháp luật các quan hệ xã hội trong lĩnh vực thiết lập, áp dụng, thức thi các yêu cầu môi trường bắt buộc đối với sản phẩm, các quy trình sản xuất, khai thác, bảo quản, vận chuyển, tiêu thụ, tận dụng, và cả trong các lĩnh vực thiết lập và thực hiện các yêu cầu môi trường trên cơ sở tự nguyện đối với sản phẩm, các quy trình sản xuất khai thác, bảo quản, vận chuyển, tiêu thụ, tận dụng, thực hiện các công việc hoặc cung cấp dịch vụ và điều chỉnh pháp luật các quan hệ xã hội trong lĩnh vực đánh giá sự hợp chuẩn, hợp quy môi trường
C. Điều chỉnh pháp luật các quan hệ xã hội trong lĩnh vực lập pháp các yêu cầu môi trường bắt buộc đối với sản phẩm, các quy trình sản xuất, khai thác, bảo quản, vận chuyển, tiêu thụ, tận dụng, và cả trong lĩnh vực thiết lập và thực hiện các yêu cầu của môi trường trên cơ sở tự nguyện đối với sản phẩm, các quy trình sản xuât, khai thác, bảo quản, vận chuyển, tiêu thụ, tận dụng, thự chiện các công việc hoặc cung cấp dịch vụ và điều chỉnh pháp luật các quan hệ xã hội trong lĩnh vực đánh giá sự hợp chuẩn, hợp quy môi trường
D. Điều chỉnh pháp luật các quan hệ xã hội trong lĩnh vực thực thi và xử lí các yêu cầu môi trường bắt buộc đối với sản phẩm, các quy trình sản xuất, khai thác, bảo quản, vận chuyển, tiêu thụ, tận dụng, và cả trong lĩnh vực thiết lập và thực hiện các yêu cầu môi trường trên cơ sở tự nguyện đối với sản phẩm, quy trình sản xuất, khai thác, bảo quản, vận chuyển, tiêu thụ, tận dụng, thực hiện các công việc hoặc cung cấp dích vụ và điều chỉnh pháp luật các quan hệ xã hội trong lĩnh vực đánh giá sự hợp chuẩn, hợp quy môi trường
Câu 20: Theo Luật bảo vệ môi trường hiện hành, Thành phần môi trường được hiểu là gì?
A. Là yếu tố vật chất tạo thành môi trường như đất, đá, nước, không khí, hệ sinh thái
B. Là yếu tố vật chất tạo thành môi trường như đất, nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật, hệ sinh thái
C. Là yếu tố vật chất tạo thành môi trường như đất, nước, không khí, âm thanh , ánh sáng, sinh vật, hệ sinh thái và hình thái vật chất khác
D. Là yếu tố vật chất tạo thành môi trường như đất, nước, không khí và các hình thái vật chất khác
Câu 21: Theo Luật bảo vệ môi trường hiện hành, Hoạt động bảo vệ môi trường được hiểu là gì?
A. Là hoạt động giữ gìn môi trường: hạn chế việc ô nhiễm môi trường; phá hại môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ đa dạng sinh học
B. Là hoạt động giữ cho môi trường trong sạch; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường; sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên
C. Là hoạt động bảo vệ môi trường, ngăn chặn việc thải nước bẩn, bụi, khí, làm ô nhiễm môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi trường
D. Là hoạt động giữ cho môi trường trong sạch; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu, sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, cải thiện môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ đa dạng sinh học
Câu 22: Theo Luật bảo vệ môi trường hiện hành, Tiêu chuẩn môi trường được hiểu là gì?
A. Là giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được Nhà nước quy định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ môi trường
B. Là giới hạn cho phép được Nhà nước quy định của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh
C. Là giới hạn được Nhà nước quy định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ môi trường.
D. Là giới hạn được Nhà nước cho phép các cá nhân, tổ chức khi sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phát thải.
Câu 23: Theo Luật bảo vệ môi trường hiện hành, Ô nhiễm môi trường được hiểu là gì?
A. Là sự biến đổi các thành phần môi trường gây ảnh hưởng xấu đến người và sinh vật
B. Là sự biến đổi các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật
C. Là sự biến đổi về không khí, nước, đất ảnh hưởng xấu đến sinh hoạt của một cộng đồng
D. Là sự biến đổi về không khí, đất, nước, mùi vị làm cho con người sinh hoạt không bình thường
Câu 24: Theo Luật bảo vệ môi trường hiện hành, Suy thoái môi trường được hiểu là gì?
A. Sự suy giảm về chất lượng cuộc sống bình thường của con người do chất thải công nghiệp thải ra
B. Sự suy giảm về số lượng, chất lượng sinh hoạt của một cộng đồng do chất thải công nghiệp, dịch vụ thải ra
C. Sự suy giảm về số lượng, chất lượng của thành phần môi trường, ảnh hưởng xấu đến người và sinh vật
D. Sự suy giảm về chất lượng sinh hoạt, ăn ngủ, đi lại của con người do chất thải của các nhà máy thải ra
Câu 25: Theo Luật bảo vệ môi trường hiện hành, Sự cố môi trường được hiểu là gì?
A. Tai biến bất thường của thiên nhiên hoặc của các cá nhân, tổ chức do thải ra các chất gây ô nhiễm môi trường
B. Tai biến, rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi bất thường trong tự nhiên gây ô nhiễm, suy thoái môi trường
C. Rủi ro xảy ra do bão lụt, thiên tai hoặc do các doanh nghiệp gây ra làm môi trường bị ô nhiễm, suy thoái
D. Tai biến và rủi ro xảy ra do thời tiết, do các nhà sản xuất thải ra các chất độc trong môi trường
Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật môi trường có đáp án Xem thêm...
- 1 Lượt thi
- 25 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận