Câu hỏi: Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 thì quy chuẩn kỹ thuật môi trường là:
A. Mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường
B. Mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường
C. Mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường
D. Mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường
Câu 1: Theo Luật bảo vệ môi trường hiện hành, Quy hoạch bảo vệ môi trường được hiểu là gì?
A. Quy hoạch bảo vệ môi trường là việc phân vùng địa lý để bảo tồn, phát triển và thiết lập hệ thống hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường gắn vói hệ thống giải pháp bảo vệ môi trường trong sự liên quan chặt chẽ với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội nhằm bảo đảm phát triển bền vững
B. Quy hoạch bảo vệ môi trường là việc phân vùng môi trường để bảo tồn, phát triển và thiết lập hệ thống hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường gắn với hệ thống giải pháp bảo vệ môi trường trong sự liên quan chặt chẽ với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội nhằm đảm bảo phát triển bền vững
C. Quy hoạch bảo vệ môi trương là việc phân vùng môi trường để bảo tồn, phát triển và xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường gắn với hệ thống giải pháp bảo vệ môi trường trong sự liên quan chặt chẽ với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội nhằm bảo đảm phát triển bền vững
D. Quy hoạch bảo vệ môi trường là việc phân vùng môi trường để bảo tồn, phát triển và thiết lập hệ thống hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường gắn với hệ thốn giải pháp bảo vệ môi trường phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh từng địa phương nhằm bảo đảm phát triển bền vững kinh tế - xã hội
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Theo Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010 thì thuế bảo vệ môi trường là:
A. Thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường
B. Thuế thu trực tiếp đối với mọi hàng hóa lưu thông trên thị trường
C. Thuế thu trực tiếp với mọi hàng hóa gây tác động xấu đến môi trường
D. Cả 3 phương án còn lại
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Theo Luật bảo vệ môi trường hiện hành, khẳng định nào sau đây đúng nhất?
A. Mọi hoạt động bảo vệ môi trường phải gắn kết hài hòa với ứng phó biến đổi khí hậu. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Mọi hoạt động bảo vệ môi trường phải gắn kết hài hòa với ứng phó biến đổi khí hậu. Cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu theo công ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
C. Mọi hoạt động bảo vệ môi trường phải đáp ứng các quy định về ứng phó biến đổi khí hậu. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ theo cam kết
D. Mọi hoạt động bảo vệ môi trường phải nhằm mục đích ứng phó biến đổi khí hậu. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hật trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Theo Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010 thì thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu là:
A. Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan
B. Thời điểm hàng hóa được chuyển giao quyền sở hữu
C. Thời điểm hàng hóa được lưu thông trên thị trường
D. Thời điểm hàng hóa được chuyển giao quyền sử dụng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Theo Luật bảo vệ môi trường hiện hành, Môi trường được cấu thành từ những yếu tố cơ bản nào?
A. Các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển con người và sinh vật
B. Các yếu tố tự nhiên và xã hội xung quanh con người, ảnh hưởng đến đời sống, tồn tại và phát triển con người và sinh vật
C. Các yếu tố tự nhiên và vật chất bao quanh con người, ảnh hưởng đến đời sống và phát triển của con người
D. Các yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh con người, ảnh hưởng đến đời sống của con người và sinh vật
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật bảo vệ môi trường hiện hành, Hoạt động bảo vệ môi trường được hiểu là gì?
A. Là hoạt động giữ gìn môi trường: hạn chế việc ô nhiễm môi trường; phá hại môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ đa dạng sinh học
B. Là hoạt động giữ cho môi trường trong sạch; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường; sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên
C. Là hoạt động bảo vệ môi trường, ngăn chặn việc thải nước bẩn, bụi, khí, làm ô nhiễm môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi trường
D. Là hoạt động giữ cho môi trường trong sạch; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu, sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, cải thiện môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ đa dạng sinh học
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật môi trường - Phần 13
- 1 Lượt thi
- 25 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật môi trường có đáp án
- 618
- 20
- 25
-
68 người đang thi
- 827
- 16
- 25
-
95 người đang thi
- 392
- 13
- 24
-
73 người đang thi
- 541
- 2
- 25
-
19 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận