Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dịch tễ học - Phần 10

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dịch tễ học - Phần 10

  • 30/08/2021
  • 40 Câu hỏi
  • 206 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dịch tễ học - Phần 10. Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.0 5 Đánh giá
Cập nhật ngày

20/10/2021

Thời gian

60 Phút

Tham gia thi

6 Lần thi

Câu 10: Đối tượng nhiễm HIV ở nước ta chiếm tỷ lệ cao nhất là:

A. Gái mại dâm 

B. Bệnh nhân mắc bệnh lây qua đường tình dục 

C. Người nghiện chích ma túy 

D. Bệnh nhân Lao 

Câu 11: Nhiễm HIV ở phụ nữ:

A. Đa số phụ nữ nhiễm HIV là những người mắc bệnh lây qua đường tình dục 

B. Trong tương lai có thể dự đoán tỷ lệ nhiễm HIV ở nữ sẽ giảm nhiều 

C. Số nữ bị lây nhiễm HIV từ nam vẫn ít hơn số nam bị lây nhiễm từ nữ 

D. Số phụ nữ nhiễm HIV hiện nay vẫn thấp hơn nam giới

Câu 12: Phương thức lây truyền HIV chủ yếu hiện nay ở nước ta là:

A. Tình dục khác giới 

B. Truyền máu

C. Tiêm chích ma túy 

D. Mẹ truyền cho con 

Câu 13: Nguồn truyền nhiễm của HIV là:

A. Người nghiện chích ma túy 

B. Gái mại dâm 

C. Máu có HIV (+) 

D. Người nhiễm HIV và bệnh nhân AIDS

Câu 14: Nguy cơ lây truyền HIV qua một lần tiếp xúc cao nhất là:

A. Tình dục 

B. Truyền máu 

C. Mẹ truyền cho con 

D. Dùng chung kim, bơm tiêm 

Câu 15: Phương pháp có hiệu quả nhất để phòng chống nhiễm HIV/AIDS là:

A. Phát hiện, cách ly, điều trị sớm người nhiễm HIV/AIDS 

B. Thực hiện tốt kiểm dịch biên giới

C. Khống chế mại dâm 

D. Giáo dục thay đổi hành vi và xây dựng hành vi an toàn

Câu 16: hụ nữ nhiễm HIV/AIDS:

A. Không nên có con vì đây là bệnh di truyền, con có thể mắc từ mẹ HIV(+). 

B. Vẫn có thể sinh con nhưng con sau khi sinh ra phải cách ly khỏi mẹ để tránh lây cho con 

C. Không nên có thai vì HIV từ mẹ có thể xâm nhập vào con qua nhau thai 

D. Không nên có thai vì HIV từ mẹ có thể xâm nhập vào con qua nhau thai, trong khi đẻ và qua bú mẹ.

Câu 17: Nhiễm HIV/AIDS gặp nhiều nhất ở nhóm tuổi:

A. < 20 

B. 20 - 29 

C. 30 - 39 

D. 40 - 49

Câu 19: Biện pháp phòng lây nhiễm HIV không đúng là:

A. Phát hiện sớm, cách ly người nhiễm HIV tại trại riêng 

B. Tư vấn cho người nhiễm HIV có ý thức đừng làm lây lan cho người khác 

C. Tổ chức chăm sóc, điều trị nâng đỡ người nhiễm HIV/AIDS  

D. Hỗ trợ kinh tế, xã hội cho người bệnh và gia đình họ

Câu 20: Cách phòng lây truyền có hiệu quả nhất là sử dụng bao cao su. Lây truyền qua đường tình dục là quan trọng nhất mặc dù các đường lây truyền khác cũng quan trọng nhưng ảnh hưởng ít hơn về số lượng.

A. Điều này là không đúng. 

B. Điều này là không đúng bởi vì bao cao su là dễ bị rách hay rò rỉ.

C. Điều này là không đúng bởi vì những yếu tố khác như tiêm chích ma túy, truyền máu, bơm kim tim không tiệt trùng trong y tế là quan trọng hơn. 

D. Điều này là hoàn toàn đúng.

Câu 21: Biện pháp phòng lây nhiễm HIV là:

A. Không ở chung với người nhiễm HIV 

B. Không dùng chung cốc chén và bát đũa với người nhiễm HIV 

C. Không dùng chung bơm kim tiêm  

D. Hạn chế giao tiếp với người nhiễm HIV

Câu 22: HIV/AIDS là mối hiểm họa do tác động chủ yếu vào:

A. Trẻ em 

B. Phụ nữ

C. Người nghiện chích ma túy 

D. Lực lượng lao động 

Câu 23: Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng lây truyền HIV là:

A. Bài trừ nghiện chích ma túy

B. Loại bỏ máu nhiễm HIV 

C. Tư vấn cho người nhiễm HIV cách bảo vệ cho gia đình và cộng đồng

D. Tiệt khuẩn đồ dùng của bệnh nhân AIDS

Câu 24: Đặc điểm nhiễm HIV ở Việt Nam hiện nay là:

A. Hình thái lây nhiễm HIV vẫn chủ yếu qua tiêm chích ma túy 

B. Hình thái lây nhiễm HIV vẫn chủ yếu qua mại dâm 

C. Nữ nhiễm HIV chiếm phần lớn trong các trường hợp nhiễm 

D. Nhiễm HIV tiếp tục có chiều hướng giảm trong các nhóm nguy cơ thấp

Câu 26: Chiến lược phòng chống HIV/AIDS của nước ta là:

A. Bài trừ nghiện chích ma túy và khống chế nạn mại dâm 

B. Phòng lây truyền HIV và làm giảm ảnh hưởng của nhiễm HIV/AIDS lên cá nhân và cộng đồng

C. Nghiên cứu tạo vắc xin để tiêm phòng cho mọi người 

D. Phòng lây truyền HIV 

Câu 27: Nhiễm HIV do truyền máu vì không phát hiện ra được kháng thể chống HIV, mặc dầu máu đã được xét nghiệm cẩn thận và cho kết quả âm tính, điều này là do:

A. Người cho máu bị suy giảm miễn dịch nặng 

B. Máu lấy ở giai đoạn cửa sổ 

C. Người cho máu đã được điều trị nhiễm HIV 

D. Người cho máu chuyên nghiệp 

Câu 32: Tiêm chủng là một biện pháp tạo cho cơ thể loại miễn dịch:

A. Chủ động; 

B. Thụ động;

C. Chủ động tự nhiên; 

D. Chủ động thu được;

Câu 33: Tiêm vaccine sởi cho một đứa trẻ là tạo cho đứa trẻ đó loại miễn dịch:

A. Chủ động thu được

B. Chủ động. 

C. Thụ động 

D. Chủ động tự nhiên

Câu 35: Vaccine đầu tiên sử dụng để phòng bệnh:

A. Đậu mùa

B. Cúm. 

C. Dại 

D. Tả

Câu 37: Sáng đến lấy vaccin trong tủ lạnh để tiêm chủng nhưng tủ lạnh bị hỏng từ tối hôm trước. Vậy cần phải:

A. Hủy vaccin

B. Kiểm tra lại nhiệt độ của vaccin

C. Vẫn tiêm bình thường 

D. Kiểm tra hiệu lực vaccin 

Câu 38: Một trong những đặc tính của vaccine là:

A. Tính đặc hiệu.

B. Tính nhạy cảm. 

C. Tính sẵn có 

D. Tính quá mẫn 

Câu 39: Các bệnh truyền nhiễm đang được tiêm chủng hiện nay ở nước ta là:

A. Uốn ván, sởi, bại liệt, dại, bạch hầu, ho gà; 

B. Bại liệt, quai bị, lao, uốn ván, sởi, viêm gan B; 

C. Bại liệt, quai bị, lao, uốn ván, sởi. Sốt xuất huyết, tả;

D. Uốn ván, sởi, bại liệt, lao, bạch hầu, ho gà, viêm gan B; 

Câu 40: Tiêm chủng đạt được kết quả tốt nhờ:

A. Sự tham gia của cộng đồng, sự quan tâm của chính quyền, sự tham mưu của y tế

B. Sự quan tâm của chính quyền, sự tham mưu của y tế và có phương tiện tốt, hiện đại. 

C. Có phương tiện tốt, hiện đại và vaccin mới 

D. Vaccin tốt 

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dịch tễ học có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dịch tễ học có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 6 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 40 Câu hỏi
  • Sinh viên