Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Da Liễu - Phần 14. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
20/10/2021
Thời gian
30 Phút
Tham gia thi
2 Lần thi
Câu 1: Kháng sinh nào dưới đây được sử dụng khi bệnh nhân bị viêm niệu đạo do lậu không dung nạp kháng sinh β lactam và quinolon:
A. Cotrimoxazol
B. Lincomycin
C. Spectinomycin
D. Thiophenicol
Câu 2: Thuốc điều trị Chlamydia trachomatis được khuyến cáo là:
A. Doxycyclin
B. Bactrim
C. Lincomycin
D. Rifampicin
Câu 3: Thuốc nào dưới đây không sử dụng cho phụ nữ có thai hay đang cho con bú:
A. Ciprofloxacin
B. Cefixim
C. Ceftriaxon
D. Clamoxyl
Câu 4: Ở nữ giới có tiết dịch âm đạo và có nguy cơ dương tính, ở tuyến y tế cơ sở bạn nên tiến hành điều trị theo hướng:
A. Viêm ống dẫn trứng
B. Viêm cổ tử cung
C. Viêm âm hộ - âm đạo
D. Viêm âm đạo và viêm cổ tử cung
Câu 5: Điều trị viêm cổ tử cung nghĩa là điều trị các bệnh:
A. Lậu và Chlamydia
B. Lậu và Candida
C. Lậu và Giang mai
D. Lậu và Ecpet sinh dục
Câu 6: Để điều trị viêm niệu đạo do Chlamydia, Doxycyclin được dùng với liều:
A. 50mg x 2 lần / ngày
B. 100mg x 2 lần / ngày
C. 200mg / lần / cách ngày
D. 300mg/lần/cách ngày
Câu 7: Metronidazol 2g / liều duy nhất dùng điều trị hiệu quả:
A. Viêm âm đạo không đặc trưng
B. Viêm âm hộ - âm đạo do Candida
C. Viêm âm đạo do trùng roi
D. Viêm âm đạo do lậu
Câu 8: Thuốc uống liều duy nhất, tốt nhất hiện nay để điều trị viêm âm đạo do Candida:
A. Miconazol
B. Clotrimazol
C. Econazol
D. Fluconazol
Câu 9: Ở Việt nam tác nhân gây viêm niệu đạo nào sau đây là thường gặp nhất:
A. Viêm niệu đạo do lậu
B. Viêm niệu đạo do Chlamydia
C. Viêm niệu đạo do Trùng roi
D. Viêm niệu đạo do nấm Candida
Câu 10: Trong phác đồ khuyến cáo điều trị lậu, kháng sinh nào sau đây có tỷ lệ đề kháng cao nhất hiện nay:
A. Ceftriaxon
B. Erythromycin
C. Chloramphenicol
D. Ciprofloxacin
Câu 11: Kháng sinh nào sau đây khi được dùng liều 300mg x 2 lần /ngày x 7 ngày có tác dụng điều trị cả Lậu cầu và Chlamydia:
A. Enoxacin
B. Norfloxacin
C. Ofloxacin
D. Pefloxacin
Câu 12: Triệu chứng nào sau đây được xem là một trong số các triệu chứng đầu tiên báo trước viêm niệu đạo do lậu ở nam giới:
A. Đau miệng sáo
B. Đỏ miệng sáo
C. Sưng đỏ miệng sáo
D. Ngứa ở miệng sáo
Câu 13: Đối với nữ giới khi bị viêm âm đạo cấp do trùng roi âm đạo, các triệu chứng thường gặp là tăng tiết khí hư, ngứa âm hộ, vết trầy ở vùng sinh dục và:
A. Đái đau
B. Đái đau tăng lên sau khi đi tiểu
C. Đau tăng lên sau khi giao hợp
D. Đau trong khi giao hợp
Câu 14: Trong bệnh lây truyền qua đường tình dục, tác nhân nào sau đây thường gây viêm cổ tử cung:
A. Chlamydia trachomatis
B. Trùng roi âm đạo
C. Lậu cầu và Trùng roi âm đạo
D. Lậu cầu và Chlamydia trachomatis
Câu 15: Nữ giới khi bị nhiễm Chlamydia trachomatis, điển hình nhất là viêm cổ tử cung với triệu chứng khí hư có màu hơi vàng hoặc hơi trắng và khám mỏ vịt thấy cổ tử cung:
A. Có chất nhầy - mủ
B. Phù nề
C. Đỏ
D. Đỏ, phù nề và có chất nhày mủ
Câu 16: Ở phụ nữ trẻ khi nhiễm Chlamydia trachomatis ngoài viêm cổ tử cung còn có hội chứng niệu đạo bao gồm các triệu chứng:
A. Đái khó
B. Đái mủ và viêm bàng quang vô khuẩn
C. Đái khó và viêm bàng quang vô khuẩn
D. Đái khó, đái mủ và viêm bàng quang vô khuẩn
Câu 17: Ở nam giới khi bị viêm niệu đạo mạn do lậu thường có triệu chứng giọt sương ban mai và cảm giác:
A. Đau ở trong niệu đạo
B. Đau như dao cắt ở trong niệu đạo
C. Ngứa dọc niệu đạo
D. Nhoi nhói ở trong niệu đạo
Câu 18: Ở nữ giới khi bị viêm cổ tử cung do lậu khi khám mỏ vịt thường thấy cổ tử cung:
A. Nhiều nhầy mủ và nề
B. Nhiều nhầy mủ , đỏ và nề
C. Nhiều nhầy mủ, lộ tuyến và nề
D. Nhiều nhầy mủ, đỏ, nề và lộ tuyến
Câu 19: Trong viêm niệu đạo bán cấp do Chlamydia trachomatis ở nam giới, tiến hành thử nghiệm 2 ly thấy:
A. Ly1 đục, ly 2 trong
B. Ly2 trong, ly 1 đục
C. Ly 1, 2 đều đục
D. Ly 1,2 trong và ly 1 có nhiều sợi chỉ
Câu 20: Dấu nào sau đây được xem là dấu đặc trưng của viêm âm đạo cấp do Trùng roi:
A. Chấm xuất huyết ở môi bé
B. Chấm xuất huyết ở môi lớn
C. Chấm xuất huyết ở âm hộ
D. Chấm xuất huyết ở cổ tử cung
Câu 21: Ở tuyến cơ sở, khi bệnh nhân có các biểu hiện viêm niệu đạo do lậu hay không do lậu, ta cần lấy dịch tiết để tiến hành các xét nghiệm:
A. Soi tươi
B. Nhuộm gram
C. Nuôi cấy
D. Soi tươi và nhuộm gram
Câu 22: Soi tươi dịch niệu đạo và khí hư với dung dịch KOH 10% để tìm:
A. Trùng roi âm đạo
B. Tét amin
C. Nấm candida
D. Trùng roi âm đạo và nấm candida
Câu 23: Nuôi cấy tế bào là xét nghiệm qui chiếu để chẩn đoán:
A. Lậu cầu
B. Trùng roi
C. Chlamydia
D. Lậu cầu và Trùng roi
Câu 24: Thuốc nào sau đây được khuyến cáo điều trị viêm niệu đạo do Chlamydia ở tuyến cơ sở:
A. Doxycyclin
B. Ofloxacin
C. Roxithromycin
D. Cotrimoxazole
Câu 25: Sử dụng Doxycyclin 200mg/ngày x 7 ngày để điều trị viêm niệu đạo do Chlamydia nhưng sau đó các triệu chứng lại tái phát. Ta có thể dùng thuốc nào sau đây để điều trị:
A. Minocyclin
B. Tetracycline
C. Azithromycin
D. Doxycyclin liều gấp đôi
Câu 26: Viêm niệu đạo không có triệu chứng do Trùng roi ở nam giới chỉ được phát hiện khi:
A. Có triệu chứng nhiễm lậu cầu đi kèm
B. Có triệu chứng nhiễm chlamydia đi kèm
C. Nữ bạn tình có triệu chứng nhiễm trùng roi
D. Bạn tình nhiễm lậu cầu và chlamydia
Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Da Liễu có đáp án Xem thêm...
- 2 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận