Câu hỏi: Nuôi cấy tế bào là xét nghiệm qui chiếu để chẩn đoán:

64 Lượt xem
30/08/2021
3.3 7 Đánh giá

A. Lậu cầu 

B. Trùng roi 

C. Chlamydia

D. Lậu cầu và Trùng roi

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Dấu nào sau đây được xem là dấu đặc trưng của viêm âm đạo cấp do Trùng roi:

A. Chấm xuất huyết ở môi bé 

B. Chấm xuất huyết ở môi lớn 

C. Chấm xuất huyết ở âm hộ 

D. Chấm xuất huyết ở cổ tử cung

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Viêm niệu đạo không có triệu chứng do Trùng roi ở nam giới chỉ được phát hiện khi:

A. Có triệu chứng nhiễm lậu cầu đi kèm 

B. Có triệu chứng nhiễm chlamydia đi kèm 

C. Nữ bạn tình có triệu chứng nhiễm trùng roi 

D. Bạn tình nhiễm lậu cầu và chlamydia 

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Điều trị viêm cổ tử cung nghĩa là điều trị các bệnh:

A. Lậu và Chlamydia

B. Lậu và Candida 

C. Lậu và Giang mai 

D. Lậu và Ecpet sinh dục

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Ở phụ nữ trẻ khi nhiễm Chlamydia trachomatis ngoài viêm cổ tử cung còn có hội chứng niệu đạo bao gồm các triệu chứng:

A. Đái khó 

B. Đái mủ và viêm bàng quang vô khuẩn 

C. Đái khó và viêm bàng quang vô khuẩn 

D. Đái khó, đái mủ và viêm bàng quang vô khuẩn

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Ở Việt nam tác nhân gây viêm niệu đạo nào sau đây là thường gặp nhất:

A. Viêm niệu đạo do lậu 

B. Viêm niệu đạo do Chlamydia 

C. Viêm niệu đạo do Trùng roi 

D. Viêm niệu đạo do nấm Candida

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Ở nữ giới khi bị viêm cổ tử cung do lậu khi khám mỏ vịt thường thấy cổ tử cung:

A. Nhiều nhầy mủ và nề

B. Nhiều nhầy mủ , đỏ và nề 

C. Nhiều nhầy mủ, lộ tuyến và nề 

D. Nhiều nhầy mủ, đỏ, nề và lộ tuyến

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Da Liễu - Phần 14
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên