Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật hôn nhân và gia đình - Phần 2

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật hôn nhân và gia đình - Phần 2

  • 30/08/2021
  • 30 Câu hỏi
  • 733 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật hôn nhân và gia đình - Phần 2. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.8 5 Đánh giá
Cập nhật ngày

20/10/2021

Thời gian

45 Phút

Tham gia thi

22 Lần thi

Câu 23: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

A. Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác (khoản 2 Điều 5 Luật hôn nhân & Gia đình 2014)

B. Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa người đã từng là anh chồng với em dâu, anh rể với em vợ

C. Mang thai hộ vì mục đích nhân đạo.

Câu 24: Quan điểm của Nhà nước đối với hôn nhân giữa những người cùng giới tính?

A. Nghiêm cấm việc kết hôn giữa những người cùng giới tính.

B. Cho phép việc kết hôn giữa những người cùng giới tính.

C. Không thừa nhận việc kết hôn giữa những người cùng giới tính. (Khoản 2 Điều 8 Luật hôn nhân & Gia đình 2014)

Câu 25: Tài sản chung của vợ chồng gồm những loại tài sản nào?

A. Thu nhập do hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp trong thời kỳ hôn nhân. (Điều 33, 43 Luật hôn nhân & gia đình 2014)

B. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng.

C. Tài sản mà vợ, chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân;

Câu 26: Vợ chồng có các nghĩa vụ chung về tài sản sau đây?

A. Nghĩa vụ do vợ hoặc chồng thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình. (Điều 37, 45 Luật hôn nhân & gia đình 2014)

B. Nghĩa vụ phát sinh từ hành vi vi phạm pháp luật của vợ, chồng.

C. Nghĩa vụ của mỗi bên vợ, chồng có trước khi kết hôn.

Câu 27: Trong trường hợp hai bên kết hôn lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận thì thỏa thuận này phải được lập khi nào?

A. Trước khi kết hôn, bằng hình thức văn bản có công chứng hoặc chứng thực. (Điều 47 Luật hôn nhân & gia đình 2014)

B. Bất kỳ khi nào trong thời kỳ hôn nhân nhằm phù hợp với điều kiện thực tế của gia đình.

C. Sau khi kết hôn, bằng hình thức văn bản có công chứng hoặc chứng thực.

Câu 28: Người chồng không có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn trong những trường hợp nào?

A. Người vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi. (khoản 3 Điều 51 Luật hôn nhân và gia đình).

B. Người vợ bị bệnh tâm thần.

C. Vợ chồng có từ 4 con trở lên.

Câu 29: Căn cứ nào để Tòa án xem xét giải quyết cho ly hôn?

A. Chồng hoặc vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia. (Điều 55, 56 Luật hôn nhân và gia đình 2014).

B. Người vợ không có khả năng sinh con hoặc sinh con một bề.

C. Do điều kiện công tác, nghề nghiệp, vợ, chồng không thể bố trí sống chung với nhau.

Câu 30: Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định những người nào có nghĩa vụ cấp dưỡng cho người chưa thành niên?

A. Cha mẹ (trong trường hợp không sống chung với con).

B. Anh, chị đã thành niên (nếu cha mẹ không còn)

C. Ông bà nội, ông bà ngoại, cô, dì, chú, cậu, bác ruột (nếu cháu không có người cấp dưỡng nào khác)

D. Tất cả các phương án trên. (Điều 107, Điều 110-114 Luật hôn nhân và gia đình 2014).

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật hôn nhân và gia đình có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật hôn nhân và gia đình có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 22 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên