Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn 50 Bài tập Cấu tạo nguyên tử cơ bản cực hay có lời giải (P1). Tài liệu bao gồm 25 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm tổng hợp Hóa học 10. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
30/11/2021
Thời gian
25 Phút
Tham gia thi
0 Lần thi
Câu 1: Người ta đã xác định được khối lượng của electron là giá trị nào sau đây:
A. A. 1,6.10-19 kg.
B. B. 1,67.10-27kg
C. C. 9,1094.10-31kg
D. D. 6,02.10-23kg.
Câu 2: Điều nhận định nào sau đây là không đúng?
A. A. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, hạt nhân mang điện tích dương có kích thước rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử và nằm ở tâm của nguyên tử.
B. B. Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân, khối lượng của electron không đáng kể so với khối lượng của nguyên tử.
C. C. Tổng trị số điện tích âm của electron trong lớp vỏ nguyên tử bằng tổng trị số điện tích dương của proton nằm trong hạt nhân nguyên tử.
D. D. Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton và nơtron trong hạt nhân.
Câu 3: Nhận định nào sau đây là đúng ?
A. A. Khối lượng electron bằng 1/1840 khối lượng của hạt nhân nguyên tử.
B. B. Khối lượng electron bằng khối lượng proton.
C. C. Khối lượng electron bằng khối lượng nơtron.
D. D. Khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng của các hạt proton, nơtron, electron.
Câu 4: Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt sau cấu tạo nên
A. A. electron, proton và nơtron
B. B. electron và nơtron
C. C. proton và nơtron
D. D. electron và proton
Câu 5: Các hạt cấu tạo nên nguyên tử của hầu hết các nguyên tố là
A. A. proton, nơtron
B. B. nơtron, electron
C. C. electron, proton
D. D. electron, nơtron, proton
Câu 6: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. A. Khối lượng nguyên tử vào khoảng 10−26 kg.
B. B. Khối lượng hạt proton xấp xỉ bằng khối lượng hạt nơtron.
C. C. Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân nguyên tử.
D. D. Trong nguyên tử, khối lượng electron bằng khối lượng proton.
Câu 7: Nếu cứ chia đôi liên tiếp viên bi sắt thì phần tử nhỏ nhất mang tính chất của sắt được gọi là
A. A. vi hạt.
B. B. ion sắt
C. C. nguyên tử sắt.
D. D. nguyên tố sắt.
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, nơtron và electron.
B. B. Hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và nơtron.
C. C. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron.
D. D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
Câu 9: Tính khối lượng của electron có trong 1kg Fe. Biết 1 mol nguyên tử Fe có khối lượng là 55,85g và số proton trong hạt nhân của Fe là 26.
A. A. 2,55.10-3 gam
B. B. 2,55.10-4 gam.
C. C. 0,255 gam.
D. D. 2,55.10-3kg.
Câu 10: Đường kính của nguyên tử có cỡ khoảng bao nhiêu ?
A. A. 10-17 m
B. B. 10-9 m
C. C. 10-10 m
D. D. 10-14 m
Câu 12: Nguyên tử có cấu tạo như thế nào ?
A. A. Tất cả các nguyên tử được cấu tạo bởi ba loại hạt: proton, nơtron, electron.
B. B. Nguyên tử có cấu tạo bởi hạt nhân và vỏ electron.
C. C. Nguyên tử cấu tạo bởi các điện tử mang điện âm.
D. D. Nguyên tử cấu tạo bởi các hạt nhân mang điện dương và lớp vỏ electron mang điện âm.
Câu 13: Chọn phát biểu đúng của cấu tạo hạt nhân nguyên tử:
A. A. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton.
B. B. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt nơtron.
C. C. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton không mang điện và các hạt nơtron mang điện dương.
D. D. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton mang điện dương và các hạt nơtron không mang điện.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai về electron?
A. A. Là hạt mang điện tích âm.
B. B. Có khối lượng 9,1094.10-31 kg.
C. C. Chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt.
D. D. Có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử.
Câu 15: Electron được tìm ra năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom xơn (J.J. Thomson). Đặc điểm nào dưới đây không phải của electron ?
A. A. Có khối lượng bằng khoảng 1/1840 khối lượng của nguyên tử nhẹ nhất là H
B. B. Có điện tích bằng -1,6.10-19C
C. C. Dòng electron bị lệch về phía cực âm trong điện trường
D. D. Đường kính của electron vào khoảng 10-17 m
Câu 16: Một nguyên tử (X) có 13 proton trong hạt nhân. Khối lượng proton trong hạt nhân nguyên tử X là:
A. A. 78,26.1023 g
B. B. 21,71.10-24 g
C. C. 27 đvC
D. D. 27 g
Câu 17: Khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử photpho () là
A. A. 25,95.10-24 g
B. B. 25,11.10-24 g
C. C. 51,90.10-24 g
D. D. 50,22.10-24 g
Câu 19: Cho các nhận xét sau: Trong nguyên tử
(1) Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử;
(2) Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử bằng số hạt proton;
(3) Số hạt proton trong hạt nhân luôn bằng số electron lớp vỏ của nguyên tử;
(4) Số hạt proton bằng số hạt nơtron.
Số nhận xét không đúng là:
A. A. 2.
B. B. 3.
C. C. 1.
D. D. 4.
Câu 20: Khi điện phân nước, người ta xác định được là ứng với 1 gam hiđro sẽ thu được 7,936 gam oxi. Vậy, một nguyên tử oxi có khối lượng gấp bao nhiêu lần khối lượng của một nguyên tử hiđro ?
A. A. 3,968
B. B. 7,936
C. C. 11,904
D. D. 15,872
Câu 21: Một nguyên tử có tổng số hạt là 46. Trong đó tỉ số hạt mang điện tích đối với hạt không mang điện là 1,875. Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử đó là (Cho biết me = 9,109.10-31 kg ; mp = 1,6726.10-27 kg; mn = 1,6748.10-27 kg).
A. A. 5,1673.10-26 kg
B. B. 5,1899.10-26 kg.
C. C. 5,2131.10-26 kg
D. D. 5,1886.10-26 kg.
Câu 22: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. Hai kim loại X, Y lần lượt là
A. A. Na, K.
B. B. K, Ca.
C. C. Mg, Fe.
D. D. Ca, Fe.
Câu 23: Nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt không mang điện trong nhân lớn gấp 1,059 lần số hạt mang điện tích âm. Kết luận nào sau đây không đúng với R ?
A. A. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 16.
B. B. R có số khối là 35.
C. C. Điện tích hạt nhân của R là 17+.
D. D. R có 17 nơtron.
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận