Câu hỏi: Vòng quay hàng tồn kho được xác định:
A. Doanh thu / hàng tồn kho bình quân
B. Doanh thu / hàng tồn kho bình quân – hàng mất phẩm chất
C. Giá vốn hàng bán / hàng tồn kho bình quân
D. Giá vốn hàng bán / hàng tồn kho bình quân – hàng mất phẩm chất.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Căn cứ để xác định thời gian cho vay:
A. Chu kỳ sản xuất kinh doanh
B. Khả năng nguồn vốn ngân hàng
C. Khả năng trả nợ của khách hàng
D. Tất cả các phương án trên
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Loại hình nào sau đây được xem là loại hình cấp phát tín dụng?
A. Bảo lãnh, mở L/C nhập
B. Bao thanh toán
C. Cho vay
D. Tất cả đều đúng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Khách hàng có hợp đồng tín dụng ngắn hạn và hợp đồng tín dụng trung hạn, trong đó hợp đồng tín dụng trung hạn đã chuyển sang nhóm nợ cao hơn thì thời gian thử thách khi khách hàng trả được nợ là bao nhiêu tháng?
A. 12 tháng.
B. 3 tháng
C. 5 tháng
D. 6 tháng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Điều quan tâm nhất trước khi xét duyệt cho vay đối với doanh nghiệp là gì?
A. Dự án, phương án khả thi
B. Khả năng quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp
C. Năng lực tài chính của doanh nghiệp
D. Tài sản đảm bảo
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Trong các nhóm nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng thì nhóm nào sau đây là quan trọng nhất:
A. Nhóm nguyên nhân thuộc về biến động thị trường
B. Nhóm nguyên nhân thuộc về chính sách của chính phủ
C. Nhóm nguyên nhân thuộc về khách hàng
D. Nhóm nguyên nhân thuộc về thiên tai
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank có đáp án - Phần 4
- 4 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận