Câu hỏi: Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi:
A. Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
B. Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
C. Khả năng bán tài sản đó với giá thị trường
D. Câu (b) và (c)
Câu 1: Vòng quay hàng tồn kho được xác định:
A. Doanh thu / hàng tồn kho bình quân
B. Doanh thu / hàng tồn kho bình quân – hàng mất phẩm chất
C. Giá vốn hàng bán / hàng tồn kho bình quân
D. Giá vốn hàng bán / hàng tồn kho bình quân – hàng mất phẩm chất.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Lãi suất thực trả có nghĩa là:
A. Lãi suất bình quân liên ngân hàng
B. Lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước công bố
C. Lãi suất danh nghĩa sau khi loại bỏ tỷ lệ lạm phát
D. Lãi suất ghi trên hợp đồng kinh tế
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Giới hạn cấp tín dụng (Tổng dư nợ cho vay + Số dư bao thanh toán + Số dư bảo lãnh chưa thanh toán + Số dư phát hành L/C chưa thanh toán) hiện nay đối với 1 nhóm khách hàng liên quan không được vượt quá là bao nhiêu so với vốn tự có của Ngân hàng?
A. 10%.
B. 15%.
C. 30%.
D. 60%.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Căn cứ để xác định thời gian cho vay:
A. Chu kỳ sản xuất kinh doanh
B. Khả năng nguồn vốn ngân hàng
C. Khả năng trả nợ của khách hàng
D. Tất cả các phương án trên
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Khách hàng có hợp đồng tín dụng ngắn hạn và hợp đồng tín dụng trung hạn, trong đó hợp đồng tín dụng trung hạn đã chuyển sang nhóm nợ cao hơn thì thời gian thử thách khi khách hàng trả được nợ là bao nhiêu tháng?
A. 12 tháng.
B. 3 tháng
C. 5 tháng
D. 6 tháng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Ngân hàng cho vay mua xe ôtô với tài sản đảm bảo là bất động sản với mức cho vay là bao nhiêu % so với gía trị xe ôtô?
A. Dưới 70%.
B. Dưới 95%.
C. Không quá 70%.
D. 100%.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank có đáp án - Phần 4
- 0 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận