Câu hỏi: Trường hợp phù không làm giảm lượng nước tiểu:
A. Suy tim
B. Viêm bạch mạch
C. Suy thận
D. Hội chứng thận hư
Câu 1: Khi báng lượng vừa, vị trí thường dùng để chọc dò:
A. 1/3 ngoài đường nối rốn - gai chậu trước trên phải
B. 1/3 ngoài đường nối rốn - gai chậu trước trên trái
C. Trên và dưới rốn trên đường trắng
D. Cạnh rốn trên đường trắng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Chẩn đoán nguyên nhân báng chỉ cần:
A. Phân tích thành phần dịch báng
B. Khám lâm sàng tỷ mỷ
C. Kết hợp cả hai: lâm sàng và phân tích dịch báng
D. Phải kết hợp rất nhiều lãnh vực: lâm sàng, sinh hoá, vi sinh, giải phẫu bệnh, hình ảnh học... mới xác định được nguyên nhân
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Phù kèm với tuần hoàn bàng hệ ở ngực thường do nguyên nhân:
A. Suy tim
B. Hội chứng trung thất
C. Tắc tĩnh mạch trên gan
D. Hẹp động mạch chủ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Báng tự do gặp trong trường hợp: 9.1. Lao màng bụng. 9.2. Ung thư màng bụng. 9.3. Xơ gan. 9.4. Hội chứng thận hư.
A. 2, 3 đúng
B. 3, 4 đúng
C. 1, 2, 3, 4 đúng
D. 2, 3, 4 đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Phù do nguyên nhân do giun chỉ thường có đặc điểm:
A. Liên quan đến tư thế người bệnh
B. Liên quan đến chế độ ăn nhạt
C. Có yếu tố di truyền
D. Có yếu tố dịch tễ
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Đặc điểm của phù nội tiết:
A. Thường gặp ở người lớn tuổi
B. Mức độ phù thường nhẹ
C. Ở phụ nữ mãn kinh
D. Liên quan đến thời tiết
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 45
- 0 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận