Câu hỏi:
Trước khi gởi một DatagramPacket đi, ta có thể đặt cổng quá trình nhận trênDatagramPacket này bằng phương thức ?
A. Public void setPort(int port)
B. Public void setData(byte buffer[])
C. Public void setAddress(InternetAddress dis)
D. Public void setLength(int len)
Câu 1: Java Virtual Machine là gì?
A. Là một thành phần của Java platform dùng để đọc mã bytecode trong file .class
B. Là chương trình chạy cho java
C. Là chương trình biên dịch của java dùng để biên dịch file nguồn java thành mãbytecode.
D. Tất cả các đáp án đều đúng
05/11/2021 3 Lượt xem
Câu 2: for (int i = 0; i < args.length; i++) { try { Socket socket = new Socket(args[i], 80); System.out.print("Connected to " + socket.getInetAddress()); System.out.print(" on port " + socket.getPort()); System.out.print(" from port " + socket.getLocalPort()); System.out.println(" of " + socket.getLocalAddress()); } catch(UnknownHostException e) { e.printStackTrace(); } catch(SocketException e) { e.printStackTrace(); } catch(IOException e) { e.printStackTrace(); }
Chương trình sau thực hiện công việc gì?
for (int i = 0; i < args.length; i++) { try { Socket socket = new Socket(args[i], 80); System.out.print("Connected to " + socket.getInetAddress()); System.out.print(" on port " + socket.getPort()); System.out.print(" from port " + socket.getLocalPort()); System.out.println(" of " + socket.getLocalAddress()); } catch(UnknownHostException e) { e.printStackTrace(); } catch(SocketException e) { e.printStackTrace(); } catch(IOException e) { e.printStackTrace(); }
A. Kết nối đến một webserver nào đó.
B. Tạo một địa chỉ IP từ mảng byte, chuỗi String.
C. Cho địa chỉ, tìm tên máy.
D. Không có đáp án đúng.
05/11/2021 4 Lượt xem
Câu 3: Để tạo đối tượng kết nối Socket theo giao thức UDP tại cổng 1234 ta chọn cách sau?
A. DatagramSocket serverSocket= new DatagramSocket(1234)
B. Datagram serverSocket= new DatagramSocket(1234)
C. DatagramSocket serverSocket=DatagramSocket(1234)
D. Datagram serverSocket= DatagramSocket(1234)
05/11/2021 4 Lượt xem
Câu 4: Giả sử có khai báo sau: public static ArrayList objE = new ArrayList();
Để thêm một đối tợng vào mảng các đối tợng đã khai báo ở trên ta dùng lệnh:
Để thêm một đối tợng vào mảng các đối tợng đã khai báo ở trên ta dùng lệnh:
A. objE.AddNew(obj)
B. objE.add(obj)
C. objE.addnew(obj)
D. objE.Add(obj)
05/11/2021 4 Lượt xem
Câu 5: Khai báo sau có ý nghĩa gì: public static ArrayList objE = new ArrayList();
A. Khai báo đối tợng objE thuộc lớp Employees
B. Khai báo đối tợng Employees thuộc lớp objE
C. Khai báo một mảng các đối tợng objE thuộc lớp Employees
D. Khai báo một mảng các đối tợng Employees thuộc lớp objE
05/11/2021 4 Lượt xem
Câu 6: Trong lớp DatagramPackage, phương thức khởi tạo ra gói tin có dữ liệu trong bộ nhớ đệm cùng với chiều dài gói dữ liệu địa chỉ máy đích và số hiệu cổng?
A. Public Datagram Package (byte buf[], int len, I addr, port, number)
B. Public DatagramPackage(byte buf[]).
C. Public DatagramPackage (byte buf[], int len, InetAddress I addr, int port)
D. Public DatagramPackage (byte buf[], int len)
05/11/2021 4 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Lập trình mạng - Phần 2
- 42 Lượt thi
- 60 Phút
- 50 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Lập trình mạng có đáp án
- 2.4K
- 113
- 50
-
40 người đang thi
- 911
- 29
- 50
-
46 người đang thi
- 888
- 23
- 50
-
28 người đang thi
- 853
- 4
- 50
-
44 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận