Câu hỏi: Trong kỳ công ty đã khai thác được 200kg vàng cốm và 100 tấn quặng bạc. Giá tính thuế tài nguyên vàng là 25trđ/1kg vàng cốm và 3trđ/tấn quặng bạc. Kế toán xác định số thuế tài nguyên phải nộp:

170 Lượt xem
30/08/2021
3.7 10 Đánh giá

A. Nợ tk 6278: 156trđ/ Có tk 3336: 156trđ

B. Nợ tk 6278: 156trđ/ Có tk 112: 156trđ

C. Nợ tk 641: 156trđ/ Có tk 3336: 156trđ

D. Nợ tk 154: 156trđ/ Có tk 3336: 156trđ

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: DN bị truy thu thuế tài nguyên, kế toán ghi:

A. Nợ tk 642/ Có tk 3336

B. Nợ tk 3336/ Có tk 811

C. Nợ tk 3336/ Có tk 111, 112

D. Nợ tk 3336/ Có tk 711

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 2: Thời hạn kê khai thuế tài nguyên:

A. Hàng tháng cùng với thời hạn kê khai thuế TTĐB

B. Hàng quý cùng với thời hạn kê khai thuế TTĐB

C. Hàng tháng cùng với thời hạn kê khai thuế GTGT

D. Hàng quý cùng với thời hạn kê khai thuế GTGT

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế:

A. Chi cục thuế cấp quận huyện

B. Cơ quan thuế sở tại

C. Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện

D. Cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 4: Đới với các doanh nghiệp, thuế TNDN là loại khai thuế:

A. Theo tháng

B. Khai từng lần phát sinh

C. Tạm tính theo quý

D. Theo năm

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 5: Người khai thuế phải:

A. Có thể sử dụng linh hoạt giữa các mẫu tờ khai thuế

B. Sử dụng đúng mẫu tờ khai thuế

C. Sử dụng đúng mẫu tờ khai thuế và các mẫu phụ lục kèm theo tờ khai

D. Cả 3 đáp án đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 4 Lượt xem

Câu 6: Mua xe tải chở hàng, giá mua 400trđ, thuế GTGT là 10%, bằng TGNH, kế toán ghi:

A. Nợ tk 211: 400trđ, Nợ tk 1332: 40trđ/ Có tk 131: 440trđ

B. Nợ tk 211: 400trđ, Nợ tk 1332: 40trđ/ Có tk 112: 440trđ

C. Nợ tk 211: 400trđ, Nợ tk 1331: 40trđ/ Có tk 131: 440trđ

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán thuế - Phần 11
Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên