Câu hỏi: Trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, trường hợp hàng hoá bị rủi ro, tổn thất trên đường vận chuyển, khi nhận hàng nhập khẩu phát hiện những tổn thất thuộc đối tượng bảo hiểm mà chủ hàng đã mua thì chủ hàng phải:
A. Chỉ cần thông báo cho công ty bảo hiểm biết có tổn thất để họ tự thu thập tài liệu, điều tra cụ thể và bồi thường cho ta, khi họ có yêu cầu giúp về tài liệu thì cố gắng hợp tác để giải quyết thuận lợi
B. Chủ hàng chỉ cần làm công văn nhắc công ty bảo hiểm, trong đó nêu rõ hàng hóa đó thuộc hợp đồng bảo hiểm nào, mức độ tổn thất của hàng hóa, mức đòi bồi thường…trong thời hạn cho phép
C. Khẩn trương lập bộ hồ sơ khiếu nại gồm đủ các loại chứng từ cần thiết và thư khiếu nại đòi bồi thường, gửi đến công ty bảo hiểm trong thời gian được quyền gửi khiếu nại và trong thời hạn khiếu nại
D. Khẩn trương lập bộ hồ sơ khiếu nại gồm đủ các loại chứng từ cần thiết và thư khiếu nại đòi bồi thường, gửi đến chủ tàu biển trong thời gian được quyền gửi khiếu nại và trong thời hạn khiếu nại
Câu 1: Hợp đồng mua bán ngoại thương thường yêu cầu ngưới bán cung cấp Vận đơn hoàn hảo (Clean bill of lading). Vận đơn đó:
A. Là vận đơn (còn được gọi là sạch hay vận đơn tinh khiết) mà trên đó không có ghi chú gì xấu của thuyền trưởng về khuyết tật của hàng hoá, bao bì hàng hoá đã xếp lên tàu
B. Là vận đơn mà trên đó thuyền trưởng chỉ có một ghi chú xấu về bao bì hàng hoá đã xếp lên tàu
C. Là vận đơn mà trên đó có ghi chú gì của thuyền trưởng về khuyết tật của hàng hoá, bao bì hàng hoá đã xếp lên tàu, nhưng không ghi nhiều tới mức nghi ngờ về chất lượng
D. Là vận đơn mà trên đó thuyền trưởng chỉ có một ghi chú xấu về ký mã hiệu hàng hoá đã xếp lên tàu
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Nhập khẩu (import) hàng hóa có nghĩa là:
A. Một tư nhận hay một tổ chức kinh doanh chuyển hàng hoá của mình ra nước khác
B. Một tổ chức kinh doanh mua hàng hoá chở hàng từ nước khác về nước mình
C. Một tư nhân hay một tổ chức kinh doanh mua hàng hoá của nước khác
D. Một tổ chức kinh doanh mua hàng hoá của một nước rồi bán cho nước khác
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Thông lệ quốc tế trong buôn bán ngoại thương được hiểu là:
A. Luật pháp quốc tế mà các nước phải áp dụng, thực tế cho thấy rất nhiều hợp đồng mua bán dẫn chiếu tới tập quán buôn bán quốc tế
B. Những quy tắc do một nhóm nước soạn thảo ra và sau đó nhiều nước áp dụng bằng cách phê duyệt và gợi ý, hướng dẫn sử dụng
C. Những quy tắc sử dụng trong buôn bán ngoại thương mà một nước đặt ra buộc nước khác phải theo, ví dụ bộ quy tắc mà Mỹ ban hành
D. Những quy tắc được hình thành trong thời gian dài nhiều năm trong quan hệ mua bán xuất nhập khẩu và từng bước được hoàn thiện
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Tín dụng thư (letter of credit) đề cập trong hợp đồng mua bán quốc tế là phương thức thanh toán có đặc điểm: Ngân hàng mở L/C theo lệnh của người mua có đủ tiền trong tài khoản. L/C độc lập với hợp đồng. Hãy chọn một ý đúng trong bốn ý bình luận sau:
A. L/C không cần có nội dung đúng như nội dung của hợp đồng ký trước đó. Ngân hàng không cần biết đến hợp đồng mua bán
B. Ngân hàng mở L/C là làm theo lệnh của người bán cần lấy tiền sau khi giao hàng. Ngân hàng giúp thu tiền chỉ căn cứ vào hợp đồng
C. L/C làm trên cơ sở hợp đồng, nội dung có thể có điều khác cơ bản với nó, vậy khi thanh toán các ngân hàng không cần xem xét lại hợp đồng nữa
D. Làm trên cơ sở hợp đồng, không được trái với nó, khi mở L/C ngân hàng đối phải chiếu với hợp đồng, vậy khi thanh toán không cần hợp đồng nữa
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Thuật ngữ CIF Cost, Insurance and Freight (named port of destination)/Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí vận tải (cảng đích qui định) có quy định rằng:
A. Người mua có trách nhiệm thu xếp và người bán trả cước phí chuyển hàng hóa tới cảng đích
B. Người bán có trách nhiệm thu xếp tàu và người mua trả cước phí chuyển hàng hóa tới cảng đích
C. Người bán có trách nhiệm thu xếp tàu và chịu trách nhiệm trả cước phí chuyển hàng hóa tới cảng đích
D. Người giao nhận có trách nhiệm thu xếp tàu và người bán trả cước phí chuyển hàng hóa tới cảng đích
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Về việc chuyển rủi ro, Incoterms 2010 khác Incoterms 2000 ở chỗ:
A. Incoterms 2010 giảm 2 quy định, từ 13 xuống còn 11
B. Incoterms 2010 bỏ các quy định, để hợp đồng ghi cụ thể
C. Chuyển khi người bán giao cho phương tiện vận tải đầu tiên
D. Sự khác biệt chủ yếu với điều kiện FOB, CFR và CIF
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị xuất nhập khẩu - Phần 3
- 109 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị xuất nhập khẩu có đáp án
- 3.1K
- 359
- 25
-
99 người đang thi
- 1.5K
- 185
- 25
-
39 người đang thi
- 945
- 97
- 25
-
69 người đang thi
- 956
- 74
- 25
-
33 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận