Câu hỏi: Trong cho vay kinh doanh trả góp doanh nghiệp vừa và nhỏ, mức cho vay và tỷ lệ cho vay tối đa là bao nhiêu? 

139 Lượt xem
30/08/2021
3.3 6 Đánh giá

A. 70% nhu cầu vốn nhưng không quá 01 tỷ đồng. 

B. 70% nhu cầu vốn nhưng không quá 03 tỷ đồng

C. 70% nhu cầu vốn nhưng không quá 05 tỷ đồng

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Trong phạm vi quyết định của chi nhánh, Chi nhánh chỉ xem xét cho vay sản xuất kinh doanh đối với các cá nhân thoả điều kiện sau:

A. Cá nhân đó có hộ khẩu, KT3 khác địa bàn cho vay của chi nhánh tuy nhiên cá nhân đó có địa điểm kinh doanh (trên giấy đăng ký kinh doanh và hoạt động kinh doanh thực tế cùng địa bàn với phạm vi hoạt động của chi nhánh).

B. Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú có thời hạn KT3 tại địa bàn cho vay được phân công của chi nhánh.

C. Trường hợp a; riêng trường hợp b phải trình Phó Tổng Giám đốc khu vực do cho vay vượt địa bàn.

D. Cả a và b đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Tài sản nào dưới đây Ngân hàng không nhận làm tài sản bảo đảm:

A. Quyền sở hữu công trình trên đất thuê trả tiền 1 lần 

B. Quyền sở hữu công trình trên đất thuê trả tiền hàng năm 

C. Quyền sử dụng đất thuê trả tiền 1 lần 

D. Quyền sử dụng đất thuê trả tiền hàng năm

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 3: Yếu tố nào sau đây không phù hợp: 

A. Doanh thu đến chậm so với dự kiến ban đầu ảnh hưởng xấu đến dòng tiền.

B. Doanh thu thực hiện thấp hơn dự kiến ảnh hưởng xấu đến dòng tiền.

C. Kỳ hạn thanh toán của DN được nới rộng tác động thuận lợi đến dòng tiền.

D. Nhà cung cấp chính giảm kỳ hạn thanh toán của DN ảnh hưởng xấu đến dòng tiền. 

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Tổng số tiền xét duyệt miễn, giảm lãi quy đổi VND của Giám đốc chi nhánh tối đa là: 

A. 100 triệu đồng/khách hàng

B. 30 triệu đồng/khách hàng

C. 50 triệu đồng/khách hàng

D. Tất cả các trường hợp trên đều sai

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Theo quy chế cho vay SXNN, trường hợp TSĐB là quyền sử dụng đất cấp cho hộ gia đình, phải có sự đồng ý của: 

A. Chủ hộ và các thành viên có tên trong hộ nhưng phải thuộc hàng thừa kế thứ nhất của chủ hộ và đủ 15 tuổi trở lên. 

B. Chủ hộ và các thành viên có tên trong hộ nhưng phải thuộc hàng thừa kế thứ nhất của chủ hộ và đủ 16 tuổi trở lên. 

C. Chủ hộ và các thành viên có tên trong hộ nhưng phải thuộc hàng thừa kế thứ nhất của chủ hộ và đủ 17 tuổi trở lên. 

D. Chủ hộ và các thành viên có tên trong hộ nhưng phải thuộc hàng thừa kế thứ nhất của chủ hộ và đủ 18 tuổi trở lên.

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank có đáp án - Phần 3
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm

Cùng danh mục