Câu hỏi: Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có những quyền gì?

315 Lượt xem
18/11/2021
3.4 10 Đánh giá

A. Quy định phí, mức thấu chi, yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin liên quan đến sử dụng dịch vụ thanh toán.

B. Quy định phí, mức thấu chi, yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin liên quan đến sử dụng dịch vụ thanh toán. Không được từ chối cung cấp dịch vụ thanh toán kể cả khi khách hàng không đáp ứng các điều kiện để sử dụng dịch vụ hoặc vi phạm các quy định về thanh toán.

C. Quy định phí, mức thấu chi, yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin liên quan đến sử dụng dịch vụ thanh toán, không được từ chối các dịch vụ thanh toán mà khách hàng yêu cầu.

D. Quy định phí, mức thấu chi, yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin liên quan đến sử dụng dịch vụ thanh toán, từ chối cung cấp dịch vụ thanh toán khi khách hàng không đáp ứng các điều kiện để sử dụng dịch vụ hoặc vi phạm các quy định về thanh toán, từ chối các dịch vụ thanh toán bất hợp pháp.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi?

A. Vì phát hành giấy tờ có giá dễ huy động vốn hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi

B. Vì phát hành giấy tờ có giá có chi phí huy động vốn thấp hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi

C. Vì phát hành giấy tờ có giá huy động được nguồn vốn lớn

D. Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng do đó cần có nhiều hình thức để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu của họ và nhu cầu cần nguồn vốn của NH để đáp ứng cho khách hàng vay vốn.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Lợi ích của cho thuê tài chính đối với bên thuê là gì?

A. Tăng nguồn lực sản xuất trong điều kiện thiếu vốn; hoặc không đủ điều kiện vay vốn.

B. Tăng nguồn lực sản xuất trong điều kiện thiếu vốn, được đáp ứng vốn cao hơn bất cứ phương thức tài trợ nào.

C. Tăng nguồn lực sản xuất trong điều kiện thiếu vốn; hoặc không đủ điều kiện vay vốn, được đáp ứng vốn cao hơn bất cứ phương thức tài trợ nào, một phương thức tài trợ linh hoạt có nhiều thuận lợi.

D. Tăng nguồn lực sản xuất trong điều kiện thiếu vốn, việc cấp vốn nhanh gọn.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Lãi suất cho vay của NHTM do ai quyết định?

A. Do NHTW quyết định

B. Do từng NHTM quy định

C. Do các NHTM cùng xây dựng.

D. Do NHTM xây dựng trình NHTW quyết định

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Khi cho vay, tổng dư nợ tín dụng đối với một khách hàng bị giới hạn như thế nào?

A. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.

B. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng

C. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.

D. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Đặc trưng cơ bản của Marketing NH là gì?

A. Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ Ngân hàng có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định. Marketing Ngân hàng đa dạng, phức tạp. Thuộc loại Marketing quan hệ.

B. Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ NH có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định.

C. Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ NH có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định. Marketing NH đa dạng, phức tạp.

D. Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ NH có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định. Thuộc loại Marketing quan hệ.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác nhất về bảo đảm tín dụng?

A. Bảo đảm tín dụng là việc một tổ chức tài chính nào đứng ra bảo lãnh tín dụng cho tổ chức khác.

B. Bảo đảm tín dụng tức là đảm bảo khả năng thanh toán nợ vay của một tổ chức tín dụng

C. Bảo đảm tín dụng là việc TCTD áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rui ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay.

D. Bảo đảm tín dụng là khách hàng đem tài sản thế chấp để làm đảm bảo nợ vay

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng - Phần 7
Thông tin thêm
  • 6 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 50 Câu hỏi
  • Người đi làm