Câu hỏi:
Tìm phương trình chính tắc của elip biết elip có độ dài trục lớn gấp đôi độ dài trục bé và có tiêu cự bằng \(4\sqrt 3 ?\)
A. \(\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\)
B. \(\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{{24}} = 1\)
C. \(\frac{{{x^2}}}{{24}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\)
D. \(\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)
Câu 1: Từ điểm \(A\left( {6;2} \right)\) ta kẻ hai tiếp tuyến với đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} = 4,\) tiếp xúc với \(\left( C \right)\) lần lượt tại \(P\) và \(Q.\) Tâm \(I\) của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(APQ\) có tọa độ là:
A. \(\left( {2;0} \right)\)
B. \(\left( {1;1} \right)\)
C. \(\left( {3;1} \right)\)
D. \(\left( {4;1} \right)\)
18/11/2021 6 Lượt xem
Câu 2: Đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( {3;3} \right)\) và \(B\left( {5;5} \right)\) có phương trình tham số là:
A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 2t\\y = 3 - 2t\end{array} \right.\)
B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 5 + t\\y = 5 - 2t\end{array} \right.\)
C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 5 + 2t\\y = 2t\end{array} \right.\)
D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = t\end{array} \right.\)
18/11/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Cho tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\,\,\,\left( {a \ne 0} \right).\) Điều kiện cần và đủ để \(f\left( x \right) < 0\,\,\forall \,x \in \mathbb{R}\) là:
A. \(\left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta \ge 0\end{array} \right.\)
B. \(\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta \le 0\end{array} \right.\)
C. \(\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta > 0\end{array} \right.\)
D. \(\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta < 0\end{array} \right.\)
18/11/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Tìm số nguyên lớn nhất của \(x\) để \(f\left( x \right) = \frac{{x + 4}}{{{x^2} - 9}} - \frac{2}{{x + 3}} - \frac{{4x}}{{3x - {x^2}}}\) nhận giá trị âm.
A. x = - 2
B. x = - 1
C. x = 2
D. x = 1
18/11/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Cho \(\tan \alpha = 3.\) Giá trị của biểu thức \(A = \frac{{3\sin \alpha + \cos \alpha }}{{\sin \alpha - \cos \alpha }}\) là:
A. \(\frac{7}{3}\)
B. \(\frac{5}{3}\)
C. 7
D. 5
18/11/2021 5 Lượt xem
Câu 6: Điều tra về số tiền mua đồ dùng học tập trong một tháng của 40 học sinh, ta có mẫu số liệu như sau (đơn vị: nghìn đồng):
61970d8e048c9.png)
Số trung bình của mẫu số liệu là:
61970d8e048c9.png)
A. 22,5
B. 25
C. 25,5
D. 27
18/11/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Đề thi HK2 môn Toán 10 năm 2021 của Trường THPT Thủ Khoa Huân
- 0 Lượt thi
- 60 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Thư viện đề thi lớp 10
- 600
- 1
- 40
-
20 người đang thi
- 560
- 1
- 40
-
17 người đang thi
- 654
- 1
- 40
-
68 người đang thi
- 601
- 0
- 40
-
47 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận