Câu hỏi: Thuế VAT hiện tại (không tính thuế mới được áp dụng tháng 7/2004) có mấy thuế suất, loại thấp nhất, loại cao nhất?

135 Lượt xem
30/08/2021
3.4 5 Đánh giá

A. Bốn thuế suất, thấp nhất 0%, cao nhất 30%. 

B. Bốn thuế suất, thấp nhất 0%, cao nhất 25%. 

C. Bốn thuế suất, thấp nhất 0%, cao nhất 20%. 

D. Bốn thuế suất, thấp nhất 0%, cao nhất 15%.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Các cơ quan Nhà nước quản lý về thương mại gồm:

A. Chính phủ, các bộ, các cơ quan ngang bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ. 

B. Chính phủ, các bộ, các cơ quan ngang bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các cấp. 

C. Chính phủ thống nhất quản lý về thương mại, bộ thương mại, các cơ quan thành viên của Chính phủ có trách nhiệm quản lý về thương mại trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mình, UBND các cấp, thanh tra thương mại. 

D. Chính phủ thống nhất quản lý về thương mại, bộ thương mại, các cơ quan thành viên của Chính phủ có trách nhiệm quản lý về thương mại trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mình, UBND các cấp, thanh tra thương mại, cơ quan quản lý thị trường. 

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng miễn thuế trong những trường hợp nào?

A. Miễn cho doanh nghiệp trong nước mới thành lập trong hai năm. 

B. Miễn cho doanh nghiệp trong nước mới thành lập ở các vùng xa xôi, hẻo lánh trong hai năm. 

C. Miễn cho doanh nghiệp trong nước mới thành lập trong hai năm nếu có gặp khó khăn về sản xuất, kinh doanh từ khi thành lập. 

D. Miễn cho doanh nghiệp trong nước mới thành lập trong hai năm nếu doanh nghiệp chưa có thu nhập. 

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện tại đối với doanh nghiệp Nhà nước (không tính thuế mới được áp dụng tháng 7/2004) quy định thuế suất chung, thuế suất thấp nhất, cao nhất là bao nhiêu?

A. Thuế suất chung 32%, thấp nhất 15%, cao nhất 50%. 

B. Thuế suất chung 32%, thấp nhất 10%, cao nhất 50%. 

C. Thuế suất chung 32%, thấp nhất 25%, cao nhất 50%. 

D. Thuế suất chung 32%, thấp nhất 20%, cao nhất 50%. 

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Phân biệt khái niệm hành vi thương mại theo Luật thương mại với hành vi kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp?

A. Hành vi thương mại theo Luật Thương mại là hành vi của cá nhân, tổ chức có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hành vi kinh doanh theo luật doanh nghiệp là hành vi của nhà kinh doanh nhằm mục đích kiếm lời. 

B. Hành vi thương mại theo luật thương mại là hành vi của thương nhân trong hoạt động thương mại, hành vi kinh doanh theo luật doanh nghiệp là hành vi của nhà sản xuất, kinh doanh nhằm mục đích kiếm lời. 

C. Hành vi thương mại theo luật Thương mại là hành vi của thương nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hành vi kinh doanh theo luật doanh nghiệp là hành vi của doanh nhân nhằm mục đích kiếm lời. 

D. Hành vi thương mại theo luật thương mại là hành vi của cá nhân, tổ chức có kinh doanh thương mại, hành vi kinh doanh theo luật doanh nghiệp là hành vi của nhà kinh doanh nhằm mục đích kiếm lời. 

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng quản lý nhà và công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị bao gồm:

A. Vi phạm các quy định về xây dựng các công trình mới, công trình cải tạo, sửa chữa, quản lý nhà tại các điểm dân, đô thị, quản lý, bảo vệ các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, vi phạm về quản lý xây dựng. 

B. Vi phạm các quy định về cấp phép xây dựng các công trình mới, công trình cải tạo, sửa chữa, quản lý nhà tại các khu chung cư quản lý, bảo vệ các công trình kỹ thuật hạ tần đô thị. 

C. Vi phạm các quy định về quản lý xây dựng các công trình mới, quản lý nhà tại các điểm dân cư, đô thị, quản lý, bảo vệ các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị. 

D. Vi phạm các quy định về cấp phép xây dựng các công trình mới, công trình cải tạo, sửa chữa, quản lý nhà tại các khu đô thị, quản lý, bảo vệ các khu đô thị, quản lý, bảo vệ các công trình cầu, đường.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Xử lý vi phạm hợp đồng mua bán hàng hoá bằng biện pháp huỷ hợp đồng có những nội dung chủ yếu gì?

A. Bên có quyền lợi bị vi phạm có quyền tuyên bố huỷ hợp đồng. Bên huỷ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết. 

B. Bên có quyền lợi bị vi phạm hợp đồng có quyền tuyên bố huỷ hợp đồng, nếu vi phạm các điều kiện mà các bên đã thoả thuận ghi trong hợp đồng. Bên huỷ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết. 

C. Bên có quyền lợi bị vi phạm hợp đồng có quyền tuyên bố huỷ hợp đồng. Bên huỷ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết, nếu không thông báo ngay mà gây thiệt hại thì bên huỷ hợp đồng phải bồi thường. 

D. Bên có quyền lợi bị vi phạm hợp đồng có quyền tuyên bố huỷ hợp đồng, nếu có vi phạm các điều kiện mà các bên đã có thoả thuận ghi trong hợp đồng. Bên huỷ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết. Bên bị thiệt hại có quyền đòi bồi thường. 

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế - Phần 6
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 35 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên