Câu hỏi: Hành vi vi phạm Luật thuế xuất nhập khẩu gồm hành vi nào?
A. Khai man, trốn thuế, không nộp thuế.
B. Khai man, trốn thuế, không nộp thuế, chậm nộp thuế.
C. Khai man, trốn thuế, không nộp thuế, chậm nộp thuế, chậm nộp tiền phạt về thuế.
D. Khai man, trốn thuế.
Câu 1: Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thương mại bao gồm:
A. Vi phạm quy định về giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thành lập và hoạt động của văn phòng đại diện, lưu thông, kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ trên thị trường, xúc tiến thương mại, và các hoạt động thương mại khác.
B. Vi phạm quy định về giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thành lập và hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh thương nhân nước ngoài tại Việt Nam, lưu thông, kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ trên thị trường, xúc tiến thương mại, xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoám dịch vụ và liên quan đến xuất khẩu hàng hoá.
C. Vi phạm quy định về cấp đăng ký kinh doanh, thành lập và hoạt động của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam, lưu thông, kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ trên thị trường, xúc tiến thương mại, xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ.
D. Vi phạm quy định về giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh, tổ chức thương nhân nước ngoài tại Việt Nam, lưu thông, kinh doanh, dịch vụ trên thị trường, xúc tiến thương mại, xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ và các hoạt động thương mại khác.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Thế nào là thời hiệu tố tụng áp dụng trong việc giải quyết các tranh chấp thương mại?
A. Thời hiệu tố tụng là hai năm áp dụng cho các hành vi thương mại kể từ khi khiếu nại phát sinh.
B. Thời hiệu tố tụng là hai năm áp dụng cho các hành vi thương mại kể từ khi tranh chấp phát sinh.
C. Thời hiệu tố tụng là hai năm áp dụng cho các hành vi thương mại kể từ khi ký kết hợp đồng.
D. Thời hiệu tố tụng là hai năm áp dụng cho các hành vi thương mại kể từ khi các bên nhận biết được tranh chấp.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện tại đối với doanh nghiệp Nhà nước (không tính thuế mới được áp dụng tháng 7/2004) quy định thuế suất chung, thuế suất thấp nhất, cao nhất là bao nhiêu?
A. Thuế suất chung 32%, thấp nhất 15%, cao nhất 50%.
B. Thuế suất chung 32%, thấp nhất 10%, cao nhất 50%.
C. Thuế suất chung 32%, thấp nhất 25%, cao nhất 50%.
D. Thuế suất chung 32%, thấp nhất 20%, cao nhất 50%.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Một cá nhân muốn hành nghề thương mại phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Thế nào là hành vi dân sự đầy đủ?
A. Cá nhân từ 18 tuổi trở lên, có giấy phép kinh doanh.
B. Cá nhân từ 18 tuổi trở lên, trí tuệ bình thường.
C. Cá nhân từ 18 tuổi trở lên, không tâm thần.
D. Cá nhân từ 18 tuổi trở lên, không bị tước quyền kinh doanh.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Quyền sở hữu hàng hoá chuyển từ người bán sang người mua được tính từ thời điểm nào?
A. Từ thời điểm ký kết hợp đồng, nếu không có thoả thuận khác.
B. Từ thời điểm trả tiền, nếu không có thoả thuận khác.
C. Từ thời điểm giao hàng, nếu không có thoả thuận khác.
D. Từ thời điểm thanh toán, nếu không có thoả thuận khác.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế bao gồm:
A. Vi phạm các quy định về đăng ký thuế, nộp quyết toán thuế, thu, nộp tiền thuê, kiểm tra giám sát các hoạt động thu thuế của doanh nghiệp.
B. Vi phạm các quy định về đăng ký, kê khai thuế, lập, nộp quyết toán thuế, kiểm tra, thanh tra về thuế, thời hạn nộp thuế, hành vi trốn thuế.
C. Vi phạm các quy định về đăng ký mã số thuế, thu, nộp tiền thuế, tiền phạt, kiểm tra, thanh tra về thuế, thời hạn nộp thuế của mọi cá nhân.
D. Vi phạm các quy định về đăng ký, kê khai, lập, nộp quyết toán thuế, về thu, nộp tiến thuế, tiền phạt, kiểm tra, về thanh tra về thuế về các hành vi trốn thuế.
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế - Phần 6
- 0 Lượt thi
- 35 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế có đáp án
- 163
- 0
- 30
-
87 người đang thi
- 135
- 0
- 30
-
91 người đang thi
- 150
- 0
- 30
-
36 người đang thi
- 190
- 0
- 30
-
48 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận