Câu hỏi: Thời hạn khiếu nại về tranh chấp thương mại được qui định như thế nào?
A. Bốn tháng kêt từ ngày giao hàng đối với khiến kiện về chất lượng; ba tháng đối với các trường hợp khác theo qui định của Luật thương mại, nếu các bên không có thoả thuận trong hợp đồng.
B. Sau tháng kể từ ngày trả tiền xong đối với khiếu kiện về chất lượng, ba tháng đối với các trường hợp khác theo qui định của Luật Thương mại, nếu các bên không có thoả thuận trong hợp đồng.
C. Sáu tháng kể từ ngày các bên phát sinh tranh chấp đối với khiếu kiện về chất lượng, ba tháng đối với các trường hợp khác theo qui định của Luật Thương mại, nếu các bên không có thoả thuận trong hợp đồng.
D. Do các bên thoả thuận trong hợp đồng hoặc theo qui định của Luật Thương mại, sáu tháng kể từ ngày giao hàng đối với khiếu kiện về chất lượng, ba tháng đối với các trường hợp khác.
Câu 1: Xử lý vi phạm hợp đồng mua bán hàng hoá bằng biện pháp huỷ hợp đồng có những nội dung chủ yếu gì?
A. Bên có quyền lợi bị vi phạm có quyền tuyên bố huỷ hợp đồng. Bên huỷ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết.
B. Bên có quyền lợi bị vi phạm hợp đồng có quyền tuyên bố huỷ hợp đồng, nếu vi phạm các điều kiện mà các bên đã thoả thuận ghi trong hợp đồng. Bên huỷ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết.
C. Bên có quyền lợi bị vi phạm hợp đồng có quyền tuyên bố huỷ hợp đồng. Bên huỷ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết, nếu không thông báo ngay mà gây thiệt hại thì bên huỷ hợp đồng phải bồi thường.
D. Bên có quyền lợi bị vi phạm hợp đồng có quyền tuyên bố huỷ hợp đồng, nếu có vi phạm các điều kiện mà các bên đã có thoả thuận ghi trong hợp đồng. Bên huỷ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết. Bên bị thiệt hại có quyền đòi bồi thường.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Thế nào là đối tượng nộp thuế?
A. Là những cá nhân, tổ chức nào có nghĩa vụ nộp hoặc không phải nộp một loại thuế nhất định.
B. Là những cá nhân, tổ chức nào có nghĩa vụ nộp thuế.
C. Là những cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ nộp các loại thuế.
D. Là những cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ nộp hoặc không nộp thuế.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Một cá nhân muốn hành nghề thương mại phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Thế nào là hành vi dân sự đầy đủ?
A. Cá nhân từ 18 tuổi trở lên, có giấy phép kinh doanh.
B. Cá nhân từ 18 tuổi trở lên, trí tuệ bình thường.
C. Cá nhân từ 18 tuổi trở lên, không tâm thần.
D. Cá nhân từ 18 tuổi trở lên, không bị tước quyền kinh doanh.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Các cơ quan Nhà nước quản lý về thương mại gồm:
A. Chính phủ, các bộ, các cơ quan ngang bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ.
B. Chính phủ, các bộ, các cơ quan ngang bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các cấp.
C. Chính phủ thống nhất quản lý về thương mại, bộ thương mại, các cơ quan thành viên của Chính phủ có trách nhiệm quản lý về thương mại trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mình, UBND các cấp, thanh tra thương mại.
D. Chính phủ thống nhất quản lý về thương mại, bộ thương mại, các cơ quan thành viên của Chính phủ có trách nhiệm quản lý về thương mại trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mình, UBND các cấp, thanh tra thương mại, cơ quan quản lý thị trường.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Thuế sử dụng đất nông nghiệp đánh vào những loại đất nào?
A. Đất chăn nuôi, đất nuôi trồng thuỷ sản.
B. Đất trồng trọt, đất trồng rừng, đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản, đất chăn nuôi.
C. Đất trồng trọt, đất chăn nuôi, đất trồng rừng.
D. Đất trồng trọt, đất chăn nuôi, đất trồng cỏ tự nhiên.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Phân biệt khái niệm hành vi thương mại theo Luật thương mại với hành vi kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp?
A. Hành vi thương mại theo Luật Thương mại là hành vi của cá nhân, tổ chức có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hành vi kinh doanh theo luật doanh nghiệp là hành vi của nhà kinh doanh nhằm mục đích kiếm lời.
B. Hành vi thương mại theo luật thương mại là hành vi của thương nhân trong hoạt động thương mại, hành vi kinh doanh theo luật doanh nghiệp là hành vi của nhà sản xuất, kinh doanh nhằm mục đích kiếm lời.
C. Hành vi thương mại theo luật Thương mại là hành vi của thương nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hành vi kinh doanh theo luật doanh nghiệp là hành vi của doanh nhân nhằm mục đích kiếm lời.
D. Hành vi thương mại theo luật thương mại là hành vi của cá nhân, tổ chức có kinh doanh thương mại, hành vi kinh doanh theo luật doanh nghiệp là hành vi của nhà kinh doanh nhằm mục đích kiếm lời.
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế - Phần 6
- 0 Lượt thi
- 35 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế có đáp án
- 343
- 0
- 30
-
89 người đang thi
- 211
- 0
- 30
-
14 người đang thi
- 214
- 0
- 30
-
89 người đang thi
- 233
- 0
- 30
-
21 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận