Câu hỏi: Thuật ngữ CIF Cost, Insurance and Freight (named port of destination)/Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí vận tải (cảng đích qui định) có quy định rằng:
A. Người mua có trách nhiệm thu xếp và người bán trả cước phí chuyển hàng hóa tới cảng đích
B. Người bán có trách nhiệm thu xếp tàu và người mua trả cước phí chuyển hàng hóa tới cảng đích
C. Người bán có trách nhiệm thu xếp tàu và chịu trách nhiệm trả cước phí chuyển hàng hóa tới cảng đích
D. Người giao nhận có trách nhiệm thu xếp tàu và người bán trả cước phí chuyển hàng hóa tới cảng đích
Câu 1: Điều khoản chung giao hàng Incoterms là:
A. Bộ quy tắc cho phép người bán, người mua trong quan hệ xuất nhập khẩu lựa chọn áp dụng ghi vào hợp đồng, biến nó thành điều khoản của hợp đồng
B. Bộ quy tắc cho phép người bán, người mua hay người vận tải trong quan hệ xuất nhập khẩu hàng hoá thoả thuận lựa chọn sử dụng làm hợp đồng mẫu
C. Bộ quy tắc chỉ điều chỉnh mối quan hệ hoặc người bán với người vận tải, hoặc người mua với người vận tải và người bảo hiểm hàng hóa
D. Bộ quy tắc có tính chất bắt buộc, người bán và người mua hàng phải tuân thủ, không được thay đổi một chi tiết nào trong các điều khoản của nó
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Thư tín dụng đối ứng (reciprocal L/C) thỉnh thoảng được sử dụng trong mua bán ngoại thương, nó là:
A. Loại thư tín dụng sử dụng trong phương thức mua bán hàng đổi hàng. Khi người bán hàng này nhận được L/C của người mua thì giao hàng rồi ghi sổ số tiền mình có, đồng thời mở L/C khác để người kia giao hàng cho mình rồi người đó lại ghi số như vậy
B. Loại thư tín dụng sử dụng trong phương thức mua bán hàng đổi hàng. Khi người bán hàng này nhận được L/C của người mua thì giao hàng rồi lấy tiền mặt, khi người kia là người bán giao hàng cho mình thì dùng khoản tiền mặt đó để thanh toán
C. Loại thư tín dụng sử dụng trong phương thức mua bán hàng đổi hàng. Khi người bán hàng này nhận được L/C của người mua kia thì phải mở một L/C khác với trị giá tương đuơng cho người mua kia với tư cách là người bán loại hàng khác cho mình
D. Loại thư tín dụng sử dụng trong phương thức mua bán hàng đổi hàng. Khi người bán hàng này nhận được L/C của người mua thì giao hàng rồi lấy tiền mặt, khi người kia là người bán giao hàng cho mình thì dùng khoản tiền mặt đó để mở L/C khác
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Điều khoản giá trong hợp đồng mua bán ngoại thương thường quy định theo một trong các cách sau: giá cố định, giá định sau, giá định lại, giá di động. Giá định lại (revisable price, flexible price) là giá:
A. Được xác định trong hợp đồng vào lúc ký kết, nhưng có quy định thêm rằng nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng dù giá tăng hay giảm thì vẫn được áp dụng, hai bên sẽ thoả thuận thay đổi giá cho hợp đồng tiếp sau hợp đồng này
B. Được xác định trong hợp đồng vào lúc ký kết, trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu giá tăng hay giảm cũng không thay đổi ngay mà căn cứ thời điểm chuyển giao cuối cùng
C. Được xác định trong hợp đồng vào lúc ký kết, nhưng có quy định thêm rằng nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu giá tăng hay giảm quá một giới hạn nảo đó thì sẽ thay đổi theo quy ước tăng, giảm (fall and rise clause)
D. Được xác định trong hợp đồng vào lúc ký kết, trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu giá tăng hay giảm cũng không thay đổi ngay mà căn cứ thời điểm chuyển giao cuối cùng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Đấu thầu quốc tế (International bid, international tender/bidding) là phương thức giao dịch mua bán đặc biệt trong ngoại thương:
A. Người mua công bố trước các điều kiền mua hàng để người bán nước ngoài xem xét chào giá cạnh tranh. Người mua chọn giá thấp nhất đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật
B. Người mua nhờ một tổ chức nước ngoài giới thiệu một nhà cung cấp thiết bị máy móc, hàng hoá cho mình, giá cả theo đúng bản chào của họ
C. Người mua xem xét khả năng của một số nhà thầu quốc tế, tổ chức để họ chào hàng kèm điều kiện cụ thể sau đó báo cáo cơ quan thẩm quyền cấp trên quyết định
D. Người mua xem xét khả năng của một số nhà thầu quốc tế, tổ chức để họ chào hàng kèm điều kiện cụ thể sau đó báo cáo cơ quan thẩm quyền cấp trên quyết định
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Trong Incoterms 2000 và 2010 nhóm C có thuật ngữ CFR Cost and Freight, CIF Cost, Insurance and Freight, CPT Carriage Paid To, CIP Carriage & Insurance Paid To. Ai có trách nhiệm thuê phương tiện vận tải đến xếp hàng tại cảng:
A. Người vận tải (carriers) có trách nhiệm
B. Người giao nhận (Forwarders) có trách nhiệm
C. Người mua (buyers) có trách nhiệm
D. Người bán (sellers) có trách nhiệm
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Hợp đồng mua bán ngoại thương thường yêu cầu ngưới bán cung cấp Vận đơn hoàn hảo (Clean bill of lading). Vận đơn đó:
A. Là vận đơn (còn được gọi là sạch hay vận đơn tinh khiết) mà trên đó không có ghi chú gì xấu của thuyền trưởng về khuyết tật của hàng hoá, bao bì hàng hoá đã xếp lên tàu
B. Là vận đơn mà trên đó thuyền trưởng chỉ có một ghi chú xấu về bao bì hàng hoá đã xếp lên tàu
C. Là vận đơn mà trên đó có ghi chú gì của thuyền trưởng về khuyết tật của hàng hoá, bao bì hàng hoá đã xếp lên tàu, nhưng không ghi nhiều tới mức nghi ngờ về chất lượng
D. Là vận đơn mà trên đó thuyền trưởng chỉ có một ghi chú xấu về ký mã hiệu hàng hoá đã xếp lên tàu
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị xuất nhập khẩu - Phần 3
- 108 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị xuất nhập khẩu có đáp án
- 2.9K
- 356
- 25
-
23 người đang thi
- 1.4K
- 184
- 25
-
30 người đang thi
- 906
- 97
- 25
-
12 người đang thi
- 909
- 74
- 25
-
55 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận