Câu hỏi: Thuật ngữ CIF Cost, Insurance and Freight (named port of destination)/Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí vận tải (cảng đích qui định) có quy định rằng:
A. Người mua có trách nhiệm thu xếp và người bán trả cước phí chuyển hàng hóa tới cảng đích
B. Người bán có trách nhiệm thu xếp tàu và người mua trả cước phí chuyển hàng hóa tới cảng đích
C. Người bán có trách nhiệm thu xếp tàu và chịu trách nhiệm trả cước phí chuyển hàng hóa tới cảng đích
D. Người giao nhận có trách nhiệm thu xếp tàu và người bán trả cước phí chuyển hàng hóa tới cảng đích
Câu 1: Hối phiếu có kỳ hạn (usance Bill of Exchange) được đề cập trong hợp đồng xuất nhập khẩu được hiểu là:
A. Hối phiếu mà khi người có trách nhiệm trả tiền ghi trên hối phiếu nhận được hối phiếu đó phải trả tiền trong vòng 7 ngày, bất luận hối phiếu có ghi như vậy hay không
B. Hối phiếu mà khi người có trách nhiệm trả tiền ghi trên hối phiếu nhận được hối phiếu đó phải trả tiền ngay sau kỳ hạn 3 ngày, tính mỗi ngày 24 giờ
C. Hối phiếu mà khi người có trách nhiệm trả tiền ghi trên hối phiếu nhận được hối phiếu đó phải trả tiền ngay sau kỳ hạn 3 ngày, trừ ngày lễ và chủ nhật
D. Hối phiếu mà khi người có trách nhiệm trả tiền ghi trên hối phiếu nhận được hối phiếu đó thì phải trả tiền sau bao nhiêu ngày (ghi trên hối phiếu) kể từ ngày nhận hoặc ngày ký phát.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Trong Incoterms 2000 và 2010 nhóm C có thuật ngữ CFR Cost and Freight, CIF Cost, Insurance and Freight, CPT Carriage Paid To, CIP Carriage & Insurance Paid To. Ai có trách nhiệm thuê phương tiện vận tải đến xếp hàng tại cảng:
A. Người vận tải (carriers) có trách nhiệm
B. Người giao nhận (Forwarders) có trách nhiệm
C. Người mua (buyers) có trách nhiệm
D. Người bán (sellers) có trách nhiệm
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Điều khoản chung giao hàng Incoterms là:
A. Bộ quy tắc cho phép người bán, người mua trong quan hệ xuất nhập khẩu lựa chọn áp dụng ghi vào hợp đồng, biến nó thành điều khoản của hợp đồng
B. Bộ quy tắc cho phép người bán, người mua hay người vận tải trong quan hệ xuất nhập khẩu hàng hoá thoả thuận lựa chọn sử dụng làm hợp đồng mẫu
C. Bộ quy tắc chỉ điều chỉnh mối quan hệ hoặc người bán với người vận tải, hoặc người mua với người vận tải và người bảo hiểm hàng hóa
D. Bộ quy tắc có tính chất bắt buộc, người bán và người mua hàng phải tuân thủ, không được thay đổi một chi tiết nào trong các điều khoản của nó
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Hợp đồng bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu ghi trong hợp đồng mua bán ngoại thương là:
A. Văn bản trong đó công ty bảo hiểm cam kết bồi thường cho người được bảo hiểm về đối tượng bảo hiểm nếu bị mất mát, hư hỏng…do loại rủi ro thoả thuận
B. Hợp đồng ký kết giữa công ty bảo hiểm và chủ tàu thoả thuận mức độ bảo hiểm hàng hoá xếp trên tàu biển
C. Văn bản trong đó công ty bảo hiểm cam kết bồi thường cho người được bảo hiểm về đối tượng bảo hiểm một khi bị mất mát, hư hỏng, thiếu hụt, cháy nổ
D. Hợp đồng ký kết giữa người bán và người mua hàng xuất nhập khẩu trong đó quy định trách nhiệm mua bảo hiểm hàng
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Các điều kiện Incoterms được khuyên dùng trong trường hợp vận chuyển hàng hoá bằng container qua đường biển là:
A. FAS, DAF, DEQ
B. CIF, FOB, DAF
C. CIP, CPT, FCA
D. FOB, CFR, CIF
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Vận dụng cách ghi có tỷ lệ hơn kém trong điều khoản số lượng, dự thảo một hợp đồng mua bán ngoại thương ghi: "số lượng hàng là 5 chiếc cần cẩu chân đế cỡ lớn, 5% hơn kém do người mua lựa chọn":
A. Đó là cách ghi hoàn toàn hợp lệ
B. Đó là cách ghi thông thường
C. Đó là cách ghi chấp nhận đuợc
D. Đó là cách ghi không chuẩn
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị xuất nhập khẩu - Phần 3
- 110 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị xuất nhập khẩu có đáp án
- 3.1K
- 361
- 25
-
60 người đang thi
- 1.5K
- 186
- 25
-
82 người đang thi
- 963
- 98
- 25
-
67 người đang thi
- 978
- 75
- 25
-
13 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận