Câu hỏi: Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định nhiệm vụ và quyền của giáo viên tại điều mấy ?
A. Điều 30 và điều 31
B. Điều 32 và điều 33
C. Điều 34 và điều 35
D. Điều 36 và điều 37
Câu 1: Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định tại điều 42 Quyền của học sinh, có mấy quyền:
A. 4 quyền
B. 5 quyền
C. 6 quyền
D. 7 quyền
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Quyết định số 32/2005/QĐ-BGDĐ ngày 24/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định cơ sở vật chất - thiết bị trường học là:
A. Diện tích khuôn viên nhà trường đảm bảo theo quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế ban hành theo Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế: không dưới 5m 2 /1 học sinh đối với vùng thành phố, thị xã; không dưới 9m 2 /1 học sinh đối với các vùng còn lại.
B. Diện tích khuôn viên nhà trường đảm bảo theo quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế ban hành theo Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế: không dưới 6m 2 /1 học sinh đối với vùng thành phố, thị xã; không dưới 10m 2 /1 học sinh đối với các vùng còn lại.
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: : Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng được Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định ở điều mấy ?
A. Điều 18
B. Điều 19
C. Điều 20
D. Điều 21
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: : Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tại điều 9 xếp loại học lực môn quy định là:
A. Loại Hoàn thành tốt (A+): những học sinh đạt loại hoàn thành nhưng có biểu hiện rõ về năng lực học tập môn học, đạt 85% số nhận xét trong từng học kỳ hay cả năm học.
B. . Loại Hoàn thành tốt (A+): những học sinh đạt loại hoàn thành nhưng có biểu hiện rõ về năng lực học tập môn học, đạt 95% số nhận xét trong từng học kỳ hay cả năm học.
C. . Loại Hoàn thành tốt (A+): những học sinh đạt loại hoàn thành nhưng có biểu hiện rõ về năng lực học tập môn học, đạt 100% số nhận xét trong từng học kỳ hay cả năm học.
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Đạt tỉ lệ 1,20 giáo viên/lớp trở lên đối với trường tiểu học tổ chức dạy học 5 buổi/tuần; 1,30 giáo viên trên/lớp trở lên đối với trường tiểu học có tổ chức dạy học 5 buổi/tuần; Có 80% trở lên số giáo viên đạt trình độ chuẩn đào tạo, trong đó có 20% trở lên đạt trình độ trên chuẩn.
A. Huy động được 85% trở lên số trẻ em ở độ 6 tuổi vào lớp 1; Có 80% trở lên số trẻ em ở độ tuổi 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học, số trẻ em ở độ tuổi 11 tuổi còn lại đang học các lớp tiểu học.
B. Huy động được 90% trở lên số trẻ em ở độ 6 tuổi vào lớp 1; Có 80% trở lên số trẻ em ở độ tuổi 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học, số trẻ em ở độ tuổi 11 tuổi còn lại đang học các lớp tiểu học
C. Huy động được 95% trở lên số trẻ em ở độ 6 tuổi vào lớp 1; Có 80% trở lên số trẻ em ở độ tuổi 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học, số trẻ em ở độ tuổi 11 tuổi còn lại đang học các lớp tiểu học
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Quyết định số 32/2005/QĐ-BGDĐ ngày 24/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định cơ sở vật chất - thiết bị trường học về phòng học là:
A. Trường có tối đa không quá 25 lớp, mỗi lớp tối đa không quá 35 học sinh. Có đủ phòng cho mỗi học, diện tích phòng học bình quân không dưới 1m 2 /1 học sinh
B. Trường có tối đa không quá 30 lớp, mỗi lớp tối đa không quá 35 học sinh. Có đủ phòng cho mỗi học, diện tích phòng học bình quân không dưới 1m 2 /1 học sinh
C. Trường có tối đa không quá 32 lớp, mỗi lớp tối đa không quá 35 học sinh. Có đủ phòng cho mỗi học, diện tích phòng học bình quân không dưới 1m 2 /1 học sinh.
18/11/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm giáo viên giỏi tiểu học - Phần 1
- 0 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng danh mục Trắc nghiệm giáo dục đào tạo
- 799
- 21
- 30
-
87 người đang thi
- 851
- 11
- 30
-
93 người đang thi
- 476
- 2
- 40
-
77 người đang thi
- 494
- 6
- 40
-
90 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận