Câu hỏi: Thông thường dự án đầu tư được nhân viên tín dụng sử dụng vào mục đích tài chính nào?

285 Lượt xem
18/11/2021
3.7 7 Đánh giá

A. Phân tích tình hình tài chính của DN

B. Thẩm định tình hình tài chính của DN

C. Phân tích khả năng sinh lợi của DN

D. Thẩm định khả năng sinh lợi của dự án

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Hoạt động tín dụng khác với hoạt động cho vay ở những điểm nào?

A. Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng

B. Cho vay phải có tài sản thế chấp trong khi cấp tín dụng thì không cần có tài sản thế chấp

C. Cho vay có thu nợ và lãi trong khi cấp tín dụng không có thu nợ và lãi

D. Cho vay là hoạt động của ngân hàng trong khi cấp tín dụng là hoạt động của các tổ chức tín dụng

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Tại sao bên cạnh việc xem xét hồ sơ tín dụng nhân viên tín dụng cần phải thực hiện phỏng vấn khách hàng để quyết định có cho khách hàng vay vốn hay không?

A. Vì khách hàng không bao giờ nộp hồ sơ đầy đủ

B. Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng kiểm tra xem khách hàng có nợ quá hạn hay không để ghi thêm vào hồ sơ tín dụng

C. Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng có thể kiểm tra tính chân thật và thu thập thêm những thông tin cần thiết khác

D. vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài sản thế chấp hay không

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Phát biểu nào là phát biểu không chính xác về vai trò của phân tích tín dụng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi được nợ vay?

A. Phân tích tín dụng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi được nợ vay dù thực tế vẫn phát sinh những khoản nợ vay quá hạn sau khi cho vay

B. Phân tích tín dụng không phải nhằm đảm bảo khả năng thu hồi được nợ vay vì thực tế vẫn phát sinh các khoản nợ vay quá hạn sau khi cho vay

C. Phân tích tín dụng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi được các khoản nợ vay nhưng thực tế vẫn phát sinh những khoản nợ vay quá hạn sau khi cho vay

D. Tất cả các phát biểu trên đều không chính xác

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Có sự khác biệt căn bản nào giữa số liệu từ bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh

A. Số liệu của bảng cân đối kế toán là số liệu tương lai trong khi số liệu của báo cáo kết quả kinh doanh là số liệu của quá khứ

B. Số liệu của bảng cân đối kế toán là số liệu hiện tại còn số liệu của báo cáo kết quả kinh doanh là số liệu quá khứ

C. Số liệu của bảng cân đối kế toán là số liệu của hiện tại,trong khi số liệu của báo cáo kết quả kinh doanh là số liệu của lịch sử

D. Số liệu của bảng cân đối kế toán là số liệu thời điểm,trong khi số liệu của báo cáo kết quả kinh doanh là số liệu thời kỳ

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu chính xác

A. Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn, khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự , năng lực hành vi dân sự và trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật

B. Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn, khách hàng phải có mục đích vay vốn hợp pháp , có khả năng tài chính đản bảo trả nợ trong thời hạn cam kết và có tài sản thế chấp

C. Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn, khách hàng phải có phương án SXKD, dịch vụ có khả thi, có hiệu quả và có tài sản cầm cố khi vay

D. Tất cả các phát biểu trên đều đúng

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu chính xác về sự khác nhau giữa dự án đầu tư và phương án đầu tư?

A. Dự án đầu tư là một kế hoạch SXKD dài hạn trong khi phương án đầu tư chỉ là 1 kế hoạch SXKD trong ngắn hạn

B. Dự án đầu tư được sử dụng như là tài liệu trong hồ sơ vay dài hạn, trong khi phương án SXKD không phải là tài liệu trong hồ sơ vay ngắn hạn

C. Dự án đầu tư là tài liệu bắt buộc phải có khi vay vốn trong khi phương án SXKD không phải là tài liệu bắt buộc

D. Tất cả các phát biểu trên đây đều đúng

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng - Phần 3
Thông tin thêm
  • 4 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 50 Câu hỏi
  • Người đi làm