Câu hỏi: Phát biểu nào trong những phát biểu dưới đây là một phát biểu không chính xác?

248 Lượt xem
18/11/2021
3.9 8 Đánh giá

A. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng tại nước ngoài

B. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở Việt Nam

C. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay chưa được phép áp dụng ở Việt Nam

D. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng tại nước ngoài lẫn tại Việt Nam

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Bảo đảm tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ?

A. Gia tăng khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng

B. Bảo đảm khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng

C. Củng cố khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng

D. Cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu chính xác khi so sánh sự khác nhau về mục đích , đối tượng cho vay giữa cho vay ngắn hạn và cho vay dài hạn đối với DN?

A. Cho vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho DN đầu tư vào tài sản lưu động, trong khi cho vay dài hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho DN đầu tư vào tài sản cố định và tài sản lưu động thường xuyên

B. Cho vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho DN đầu tư vào tài sản lưu động, trong khi cho vay dài hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho DN đầu tư vào tài sản cố định

C. Cho vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho DN đầu tư vào tài sản hữu hình, trong khi vay dài hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho DN đầu tư vào tài sản tài chính

D. Cho vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho DN đầu tư vào tài sản lưu động và tài sản lưu động thường xuyên, trong khi cho vay dài hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho DN đầu tư vào TSCĐ

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Phát biểu nào dưới đây phản ánh chính xác nhất về mục tiêu của phân tích tín dụng trước khi quyết định cho vay?

A. Tìm kiếm và chỉ ra những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra

B. Kiểm tra tính chân thật của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp, từ đó biết được thái độ trả nợ của khách hàng để làm cơ sở của quyết định cho vay

C. Đảm bảo khả năng thu hồi nợ và lãi sau khi cho vay

D. Nhằm xác định xem khách hàng có đủ điều kiện vay vốn hay không

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Dựa vào hoạt động của ngân hàng thương mại do Luật tổ chức tín dụng quy định, có thể phân chia nghiệp vụ ngân hàng thương mại thành những loại nghiệp vụ nào?

A. Nghiệp vụ tài sản có và tài sản nợ

B. Nghiệp vụ nội bản và ngoại bản

C. Nghiệp vụ ngân hàng và nghiệp vụ phi ngân hàng

D. Nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán và các nghiệp vụ ngân hàng khác

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Thông thường dự án đầu tư được nhân viên tín dụng sử dụng vào mục đích tài chính nào?

A. Phân tích tình hình tài chính của DN

B. Thẩm định tình hình tài chính của DN

C. Phân tích khả năng sinh lợi của DN

D. Thẩm định khả năng sinh lợi của dự án

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Tại sao thời gian gần đây các ngân hàng thương mại Việt Nam lại đồng loạt tăng vốn?

A. Vì các ngân hàng thương mại Việt Nam đang thiếu vốn trầm trọng

B. Vì các NHTM muốn gia tăng sức mạnh của mình trên thị trường vốn để cạnh tranh với các đối thủ khác như: Kho bạc nhà nước, ngân hàng nhà nước và công ty bảo hiểm

C. Vì ngân hàng thương mại Việt Nam chưa đủ vốn theo quy định của Hiệp hội ngân hàng toàn cầu

D. Vì ngân hàng thương mại Việt Nam muốn củng cố sức cạnh tranh trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng - Phần 3
Thông tin thêm
  • 4 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 50 Câu hỏi
  • Người đi làm