Câu hỏi: Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là…

105 Lượt xem
30/08/2021
2.8 5 Đánh giá

A. 10 năm kể từ thời điểm mở thừa kế

B. 30 năm kể từ thời điểm mở thừa kế

C. 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản kể từ thời điểm khai nhận di sản

D. 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản kể từ thời điểm mở thừa kế

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Thời điểm mở thừa kế là:

A. Là thời điểm người có tài sản vừa chết

B. Là thời điểm những người được thừa kế nhận được di sản thừa kế

C. Là thời điểm người có tài sản đã chết (không bao gồm trường hợp Tòa án tuyên bố một người là đã chết)

D. Là thời điểm khai nhận thừa kế

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Kể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế có các quyền, nghĩa vụ tài sản do người chết để lại.

B. Kể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế có các quyền sử dụng, định đoạt tải sản của người chết để lại.

C. Kể từ thời điểm mở thừa kế, phát sinh quyền của những người thừa kế. Trường hợp những người này đồng ý nhận nghĩa vụ thì phát sinh nghĩa vụ tài sản do người chết để lại.

D. Kể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế có quyền lựa chọn, trao đổi các nghĩa vụ tài sản do người chết để lại.

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Những người nào sau đây không được hưởng di sản chia theo pháp luật?

A. Người có hành vi đánh cha mẹ

B. Người có hành vi xúc phạm danh dự nhân phẩm người để lại di sản

C. Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản

D. Tất cả các trường hợp trên

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Hàng thừa kế theo pháp luật nào dưới đây là đúng?

A. Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

B. Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

C. Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

D. Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội;

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Lãi suất vay…

A. Các bên có thể thoải mái thỏa thuận lãi suất vay miễn là tự nguyện.

B. Lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 30%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.

C. Lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.

D. Lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 10%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Quy định nào sau đây là đúng pháp luật?

A. Khi hợp đồng có điều khoản hoặc ngôn từ khó hiểu thì phải được giải thích theo tập quán nơi có bất động sản.

B. Trường hợp có sự mâu thuẫn giữa ý chí chung của các bên với ngôn từ sử dụng trong hợp đồng thì ý chí chung của các bên được dùng để giải thích hợp đồng.

C. Trường hợp có sự mâu thuẫn giữa ý chí chung của các bên với ngôn từ sử dụng trong hợp đồng thì ý của các bên được dùng để giải thích hợp đồng.

D. Trường hợp có sự mâu thuẫn giữa ý chí chung của các bên với ngôn từ sử dụng trong hợp đồng thì ý chí của một bên được dùng để giải thích hợp đồng.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật dân sự - Phần 7
Thông tin thêm
  • 9 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Sinh viên