Câu hỏi: Thời hạn người người nhập khẩu tại chỗ phải làm thủ tục hải quan nhập khẩu tại chỗ:

225 Lượt xem
30/08/2021
4.0 5 Đánh giá

A. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông quan hàng hóa xuất khẩu và sau khi hoàn thành việc giao nhận hàng hóa

B. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa xuất khẩu và sau khi hoàn thành việc giao nhận hàng hóa

C. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông quan hàng hóa xuất khẩu và sau khi người xuất khẩu giao hàng, giao hóa đơn giá trị gia tăng cho người nhập khẩu

D. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông quan, giải phóng hàng hóa xuất khẩu

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đầu tư miễn thuế bao gồm:

A. Các chứng từ quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC

B. Danh mục hàng hóa miễn thuế kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi đã được đăng ký tại cơ quan hải quan

C. Chứng từ chuyển nhượng hàng hoá thuộc đối tượng miễn thuế đối với trường hợp hàng hoá của đối tượng miễn thuế chuyển nhượng cho đối tượng miễn thuế khác

D. Tất cả chứng từ trên

Xem đáp án

30/08/2021 4 Lượt xem

Câu 2: Địa điểm làm thủ tục hải quan xuất trả hàng hoá đã nhập khẩu:

A. Chi cục hải quan thuận tiện nhất, do doanh nghiệp lựa chọn

B. Chi cục Hải quan đã làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đó. Trường hợp hàng xuất trả cho khách hàng nướcngoài qua cửa khẩu khác thì được làm thủ tục chuyển cửa khẩu đến cửa khẩu xuất

C. Chi cục Hải quan đã làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đó. Trường hợp hàng xuất trả cho khách hàng nước ngoài qua cửa khẩu khác thì được làm thủ tục chuyển cảng đến cửa khẩu xuất

D. Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 4 Lượt xem

Câu 3: Đối với hàng hoá tái nhập để tái chế thì thời hạn tái chế do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan hải quan nhưng không quá:

A. 60 ngày kể từ ngày tái nhập

B. 90 ngày kể từ ngày tái nhập

C. 275 ngày kể từ ngày tái nhập

D. 365 ngày kể từ ngày tái nhập

Xem đáp án

30/08/2021 5 Lượt xem

Câu 4: Hàng hoá XK, XK tại chỗ là:

A. Hàng hoá do thương nhân ở nước ngoài XK cho thương nhân nước ngoài nhưng thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hoá đó tại VN cho thương nhân VN khác

B. Hàng hoá do DN chế xuất XK cho thương nhân nước ngoài ở trong nước nhưng thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hoá đó tại VN cho thương nhân VN khác

C. Hàng hoá do thương nhân VN (bao gồm cả thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài; DN chế xuất) XK cho thương nhân nước ngoài nhưng thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hoá đó tại V N cho thương nhân VN khác

D. Tất cả các trường hợp trên

Xem đáp án

30/08/2021 5 Lượt xem

Câu 5: Căn cứ để xác định hàng hoá XK, XK tại chỗ đối với hàng hóa khác (ngoài sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm thuộc hợp đồng gia công; hàng hóa có vốn đầu tư nước ngoài) là:

A. Phải có hai hợp đồng riêng biệt: Hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng gia công, hợp đồng thuê mướn có điều khoản ghi rõ hàng hoá được giao cho người nhận hàng tại Việt Nam; Hợp đồng nhập khẩu, hợp đồng gia công, hợp đồng thuê mượn có điều khoản ghi rõ hàng hoá được nhận từ người giao hàng tại Việt Nam

B. Không cần phải có hai hợp đồng riêng biệt giữa người mua và người bán

C. Phải có hợp đồng mua bán giữa người xuất khẩu tại chỗ và người nhập khẩu tại chỗ

D. Phải có hợp đồng mua bán giữa thương nhân nước ngoài và thương nhân Việt Nam

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thủ tục hải quan - Phần 3
Thông tin thêm
  • 17 Lượt thi
  • 20 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Sinh viên