Câu hỏi: Thời hạn kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành được thực hiện như sau:
A. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày cấp giấy đăng ký kiểm tra
B. Trong thời hạn tối đa 10 ngày kể từ ngày cấp giấy đăng ký kiểm tra hoặc ngày lấy mẫu kiểm tra chuyên ngành trừ trường hợp pháp luật về kiểm tra chuyên ngành có quy định khác
C. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày cấp giấy đăng ký kiểm tra
D. Theo quy định của pháp luật có liên quan
Câu 1: Hàng hóa được thông quan trong các trường hợp sau:
A. Sau khi đã hoàn thành thủ tục hải quan
B. Chủ hàng đã nộp thuế hoặc có bảo lãnh
C. Thiếu một số chứng từ được cơ quan hải quan cho phép chậm nộp
D. Tất cả các trường hợp trên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Trường hợp lô hàng phải kiểm tra nhà nước về chất lượng, doanh nghiệp được cơ quan hải quan cho phép:
A. Thông quan
B. Đưa hàng hóa về bảo quản
C. Giải phóng hàng
D. Tạm giải phóng hàng
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan khi:
A. Hàng hóa được cơ quan hải quan chấp nhận thông quan trên hệ thống
B. Hàng hóa không thuộc diện phải kiểm tra thực tế và hàng hóa không thuộc đối tượng phải nộp, xuất trình hồ sơ
C. Cơ quan hải quan yêu cầu đối với các trường hợp phải nộp, xuất trình hồ sơ theo quy định
D. Cả 3 câu trên đều đúng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Cơ quan kiểm tra chuyên ngành có trách nhiệm thông báo kết quả kiểm tra cho cơ quan hải quan trong thời hạn:
A. 30 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra
B. 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra
C. 02 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra
D. Theo quy định của pháp luật có liên quan
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Người khai hải quan dùng nghiệp vụ nào sau đây để gửi hồ sơ chứng từ qua hệ thống:
A. OLA
B. IDA/EDA
C. HYS (khai áo đnihs kèm file điện tử)
D. IDA01
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Giải phóng hàng được áp dụng trong trường hợp:
A. Phải thực hiện việc phân tích, phân loại hoặc giám định để xác định mã số hàng hóa, số lượng, trọng lượng, khối lượng của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và người khai hải quan đã nộp thuế hoặc được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế trên cơ sở tự kê khai, tính thuế của người khai hải quan
B. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai và người khai hải quan nộp thuế hoặc được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế trên cơ sở giá do người khai hải quan tạm tính
C. Trường hợp cơ quan hải quan nghi vấn về trị giá khai báo nhưng chưa đủ cơ sở bác bỏ, người khai hải quan đề nghị tham vấn thì cơ quan hải quan thực hiện giải phóng hàng trên cơ sở số thuế người khai hải quan đã nộp hoặc được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế tự kê khai, tính thuế của người khai hải quan và thực hiện tham vấn trị giá; người khai hải quan chưa có đủ thông tin, tài liệu để xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì được giải phóng hàng hóa nếu được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế trên cơ sở trị giá hải quan do cơ quan hải quan xác định.
D. Tất cả các trường hợp trên
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thủ tục hải quan - Phần 6
- 7 Lượt thi
- 20 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thủ tục hải quan có đáp án
- 612
- 33
- 20
-
22 người đang thi
- 609
- 21
- 20
-
17 người đang thi
- 590
- 17
- 20
-
30 người đang thi
- 358
- 14
- 20
-
88 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận