Câu hỏi: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, hợp đồng chuyển giao công nghệ phải có cácnội dung gì?
A. Tên hợp đồng; đối tượng được chuyển giao; sản phẩm được tạo ra; quyền, nghĩa vụ của các bên; giá, phương thức thanh toán; kế hoạch, tiến độ, địa điểm chuyển giao công nghệ và các điều khoản khác
B. Phương thức chuyển giao; quyền, nghĩa vụ của các bên; quyền, nghĩa vụ của bên nhận chuyển giao trong cải tiến, phát triển công nghệ được chuyển giao; giá, phương thức thanh toán; thời hạn hợp đồng chuyển giao công nghệ
C. Quy định về bảo mật công nghệ; phương thức bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; cơ chế giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển giao công nghệ; các quy định khác do các bên thỏa thuận
D. Tất cả các nội dung được nêu tại các phương án trả lời của câu hỏi này
Câu 1: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài được hiểu là gì?
A. Là việc tổ chức, cá nhân Việt Nam chuyển giao công nghệ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật quốc tế
B. Là việc tổ chức, cá nhân Việt Nam chuyển giao công nghệ cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài theo quy định của hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế
C. Là việc tổ chức, cá nhân hoạt động trong lãnh thổ Việt Nam chuyển giao công nghệ cho tổ chức, cá nhân hoạt động ở nước ngoài
D. Là việc tổ chức, cá nhân Việt Nam chuyển giao công nghệ cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, công nghệ được chuyển giao theo hình thức pháp lý nào?
A. Phần Công nghệ của hợp đồng trong dự án đầu tư với nước ngoài; Phần Công nghệ của hợp đồng nhượng quyền thương mại, hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp, hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị
B. Phần Công nghệ của hợp đồng nhượng quyền thương mại; hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; hình thức chuyển giao công nghệ khác theo qui định của pháp luật
C. Hợp đồng chuyển giao công nghệ độc lập; Phần Công nghệ của hợp đồng đầu tư, hợp đồng nhượng quyền thương mại, hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp, hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị; hình thức pháp lý khác.
D. Hợp đồng chuyển giao công nghệ; phần hợp đồng trong dự án đầu tư quốc tế; hợp đồng nhượng quyền sở hữu trí tuệ; hình thức chuyển giao công nghệ khác theo qui định của pháp luật
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, định giá công nghệ được hiểu là gì?
A. Là việc định giá của công nghệ theo quy định của pháp luật quốc tế
B. Là hoạt động xác định giá của công nghệ theo quy định củ
C. Là việc định giá của công nghệ theo quy định của pháp luật Việt Nam
D. Là hoạt động xác định giá của công nghệ theo hợp đồng chuyển giao công nghệ
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Phạm vi điều chỉnh của luật chuyển giao công nghệ:
A. Điều chỉnh các hoạt động chuyển giao công nghệ tại VN, từ nước ngoài vào VN và từ VN ra nước ngoài
B. Điều chỉnh các hoạt động chuyển giao công nghệ tại VN, từ nước ngoài vào VN và giữa VN với nước ngoài
C. Chỉ điều chỉnh các hoạt động chuyển giao công nghệ, khoa học kỹ thuật trên lãnh thổ VN
D. Điều chỉnh các hoạt động chuyển giao công nghệ giữa các pháp nhân với các tổ chức của nhà nước tại VN và từ nước ngoài vào VN
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, chuyển giao công nghệ được hiểu là gì?
A. Là chuyển giao quyền sử dụng toàn bộ công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ từ bên có công nghệ sang bên sử dụng công nghệ
B. Là chuyển giao quyền sử dụng một phần công nghệ theo quy định của pháp luật từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ
C. Là chuyển giao quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ công nghệ theo quy định của pháp luật từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ
D. Là chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng một phần hoặc toàn bộ công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Trình bày khái niệm luật chuyển giao công nghệ?
A. Là toàn bộ quy định về hoạt động chuyển giao công nghệ tại VN, từ VN ra nước ngoài, từ nước ngoài vào VN: quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia và thẩm quyền của cơ quan quản lý Nhà nước về chuyển giao công nghệ
B. Là quy định về hoạt động chuyển giao công nghệ tại VN, từ VN ra nước ngoài, từ nước ngoài vào VN: quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hoạt động chuyển giao công nghệ
C. Là toàn bộ quy định về hoạt động chuyển giao công nghệ tại VN: quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hoạt động chuyển giao công nghệ
D. Là toàn bộ quy định về hoạt động chuyển giao công nghệ tại VN và ở nước ngoài: quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hoạt động chuyển giao công nghệ
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế - Phần 12
- 0 Lượt thi
- 35 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế có đáp án
- 415
- 0
- 30
-
67 người đang thi
- 234
- 0
- 30
-
25 người đang thi
- 243
- 0
- 30
-
48 người đang thi
- 252
- 0
- 30
-
63 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận