Câu hỏi: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài với nhau tại Việt Nam phải thực hiện thủ tục gì?

331 Lượt xem
30/08/2021
3.3 6 Đánh giá

A. Phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật đầu tư Việt Nam

B. Phải thực hiện thủ tục cấp Giấy đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam

C. Phải thực hiện thủ tục cấp Giấy cam kết góp vốn đầu tư theo quy định của Luật đầu tư Việt Nam

D. Phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu vốn đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Thuê dịch vụ (Hợp đồng BTL) được hiểu là gì?

A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định mà được thu phí dịch vụ theo quy định về phí, lệ phí

B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án

C. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định mà được thu phí dịch vụ theo cơ chế thị trường

D. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và cơ quan nhà nước có thể thuê chính nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án đó cung cấp dịch vụ vận hành, khai thác công trình đó

Xem đáp án

30/08/2021 9 Lượt xem

Câu 2: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Xây dựng – Thuê dịch vụ - Chuyển giao (Hợp đồng BLT) được hiểu là gì?

A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định, hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quản nhà nước

B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án có thể được chọn để cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định, hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quản nhà nước

C. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án có thể được chọn để cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định và được cơ quan nhà nước thanh toán; hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quản nhà nước

D. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án; hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quản nhà nước

Xem đáp án

30/08/2021 10 Lượt xem

Câu 3: Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, những nguyên tắc nào sau đây thuộc nguyên tắc quản lý đầu tư công?

A. Phải thành lập doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để quản lý và sử dụng vốn đầu tư công; Bảo đảm công khai, minh bạch trong hoạt động đầu tư công

B. Tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công; Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm của quốc gia và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch

C. Nhà đầu tư được quyền thực hiện hoạt động đầu tư công trong các ngành, nghề mà pháp luật không cấm; Bảo đảm công khai, minh bạch trong hoạt động đầu tư công

D. Quản lý việc sử dụng vốn đầu tư công theo quy định nội bộ doanh nghiệp; không nhất thiết phải đầu tư tập trung, đồng bộ, chất lượng, tiết kiệm, hiệu quả và khả năng cân đối nguồn lực; không để thất thoát, lãng phí

Xem đáp án

30/08/2021 11 Lượt xem

Câu 4: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước phải thực hiện theo quy định nào của pháp luật?

A. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại Việt Nam

B. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về kinh tế Việt Nam

C. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự Việt Nam

D. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về hành chính Việt Nam

Xem đáp án

30/08/2021 8 Lượt xem

Câu 5: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, biện pháp hỗ trợ đầu tư cụ thể là gì?

A. Hỗ trợ khoa học, kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; Hỗ trợ phát triển thị trường, cung cấp thông tin; Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển

B. Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào dự án; Hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực

C. Hỗ trợ tín dụng; Hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất ra khỏi nội thành, nội thị

D. Tất cả các biện pháp hỗ trợ nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên

Xem đáp án

30/08/2021 10 Lượt xem

Câu 6: Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019 quy định những nội dung cơ bản gì?

A. Việc quản lý vốn đầu tư công; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công

B. Việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư công; quản lý nhà nước về đầu tư công; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công

C. Việc sử dụng vốn đầu tư công; quản lý nhà nước về đầu tư công; quyền, nghĩa vụ của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công

D. Việc sử dụng vốn đầu tư công; quản lý nhà nước về đầu tư công; quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công

Xem đáp án

30/08/2021 8 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư - Phần 1
Thông tin thêm
  • 18 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên