Câu hỏi: Theo Luật Ngân hàng và các tổ chức tín dụng hiện hành, Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, vốn được cấp được trích hàng năm theo tỷ lệ như thế nào?
A. Được trích hàng năm theo tỷ lệ 15% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này không vượt quá mức vốn điều lệ, vốn được cấp của TCTD, chi nhánh NH nước ngoài
B. Được trích hàng năm theo tỷ lệ 10% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này không vượt quá mức vốn điều lệ, vốn được cấp của TCTD, chi nhánh NH nước ngoài
C. Được trích hàng năm theo tỷ lệ 07% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này không vượt quá mức vốn điều lệ, vốn được cấp của TCTD, chi nhánh NH nước ngoài
D. Được trích hàng năm theo tỷ lệ 05% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này không vượt quá mức vốn điều lệ, vốn được cấp của TCTD, chi nhánh NH nước ngoài
Câu 1: Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, Ngân hàng nhà nước Việt Nam có thể áp dụng biện pháp Kiểm soát đặc biệt trong trường hợp nào?
A. Khi tổ chức tín dụng lâm vào một trong các trường hợp sau: (i) Mất khả năng chi trả theo quy định; (ii) Có nguy cơ mất khả năng thanh toán theo quy định; (iii) Số lỗ lũy kế lớn hơn 40% giá trị của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ ghi trong Báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất.
B. Khi tổ chức tín dụng lâm vào một trong các trường hợp sau: (i) Có nguy cơ mất khả năng chi trả theo quy định; (ii) Có nguy cơ mất khả năng thanh toán theo quy định; (iii) Số lỗ lũy kế nhỏ hơn 30% giá trị của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ ghi trong Báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất.
C. Khi tổ chức tín dụng lâm vào một trong các trường hợp sau: (i) Mất, có nguy cơ mất khả năng chi trả theo quy định; (ii) Mất, có nguy cơ mất khả năng thanh toán theo quy định; (iii) Số lỗ lũy kế lớn hơn 50% giá trị của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ ghi trong Báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất.
D. Khi tổ chức tín dụng lâm vào một trong các trường hợp sau: (i) Mất khả năng chi trả theo quy định; (ii) Mất khả năng thanh toán theo quy định; (iii) Số lỗ lũy kế chưa đến 50% giá trị của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ ghi trong Báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất.
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền quyết định những vấn đề gì để cơ cấu lại tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt?
A. (i) Quyết định chủ trương cơ cấu lại theo phương án phục hồi, sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp đối với NHTM, NHHTX, Cty TC; Phê duyệt từng phương án đó; (ii) Quyết định việc cho vay đặc biệt của NHNN Việt Nam với lãi suất ưu đãi đến mức 0% đối với TCTD.
B. (i) Quyết định chủ trương cơ cấu lại theo phương án phục hồi, sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng phần vốn góp đối với NHTM, Cty TC; (ii) Phê duyệt phương án sáp nhập, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp đối với NHTM, Cty TC.
C. (i) Quyết định chủ trương cơ cấu lại theo phương án giải thể, chuyển giao bắt buộc, phá sản TCTD; Phê duyệt phương án phá sản TCTD; (iii) Quyết định áp dụng biện pháp đặc biệt nhằm bảo đảm an toàn hệ thống TCTD.
D. (i) Quyết định chủ trương cơ cấu lại theo phương án sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp đối với NHTM, Cty TC; (ii) Quyết định việc cho vay đặc biệt của NHNN Việt Nam với lãi suất ưu đãi đến mức 10% đối với TCTD.
30/08/2021 5 Lượt xem
Câu 3: Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, Chính phủ có thẩm quyền quyết định những vấn đề gì để cơ cấu lại tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt?
A. (i) Phê duyệt phương án phục hồi, sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp đối với NHTM, NHHTX, Cty TC; (ii) Quyết định việc cho vay đặc biệt của NHNN Việt Nam với lãi suất ưu đãi đến mức 0% đối với TCTD.
B. (i) Quyết định chủ trương cơ cấu lại theo phương án phục hồi, sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng phần vốn góp đối với NHTM, Cty TC; (ii) Phê duyệt phương án sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp đối với NHTM, Cty TC.
C. (i) Quyết định chủ trương cơ cấu lại theo phương án giải thể, chuyển giao bắt buộc, phá sản TCTD; Phê duyệt từng phương án đó; (ii) Quyết định áp dụng biện pháp đặc biệt nhằm bảo đảm an toàn hệ thống TCTD.
D. (i) Quyết định chủ trương cơ cấu lại theo phương án phục hồi, sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp đối với NHTM, NHHTX, Cty TC; (ii) Quyết định việc cho vay đặc biệt của NHNN Việt Nam với lãi suất ưu đãi đến mức 0% đối với TCTD.
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 4: Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, tổ chức tín dụng thực hiện chế độ tài chính, hạch toán kế toán, lập quỹ dự trữ, báo cáo tài chính theo các quy định nào?
A. Theo quy định chung của PL Việt Nam về các vấn đề liên quan.
B. Theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng về các vấn đề liên quan.
C. Theo các điều ước quốc tế về các vấn đề liên quan mà Việt Nam đã ký kết.
D. Theo thỏa thuận giữa TCTD với Bộ Tài chính.
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Theo Luật Ngân hàng và các tổ chức tín dụng hiện hành, phương án sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ CP, phần vốn góp được hiểu là gì?
A. Là phương án áp dụng khi có NHTM hoặc một doanh nghiệp nhận sáp nhập, hợp nhất toàn bộ cổ phần, phần vốn góp của TCTD được kiểm soát đặc biệt.
B. Là phương án áp dụng các biện pháp để TCTD được kiểm soát đặc biệt tự khắc phục tình trạng dẫn đến TCTD đó được đặt vào kiểm soát đặc biệt.
C. Là phương án chủ sở hữu, thành viên góp vốn, cổ đông của NHTM được kiểm soát đặc biệt phải chuyển giao toàn bộ cổ phần, phần vốn góp cho bên nhận chuyển giao.
D. Là phương án áp dụng khi có TCTD nhận sáp nhập, hợp nhất, có nhà đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp của TCTD được kiểm soát đặc biệt.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, tổ chức tín dụng được dùng các quỹ dự trữ để trả cổ tức cho cổ đông hoặc phân chia lợi nhuận cho chủ sở hữu, thành viên góp vốn hay không?
A. TCTD không được dùng các quỹ nêu trên để trả cổ tức cho cổ đông hoặc phân chia lợi nhuận cho chủ sở hữu, thành viên góp vốn, trừ trường hợp Bộ Tài chính cho phép.
B. TCTD được dùng các quỹ nêu trên để trả cổ tức cho cổ đông hoặc phân chia lợi nhuận cho chủ sở hữu, thành viên góp vốn.
C. TCTD không được dùng các quỹ nêu trên để trả cổ tức cho cổ đông hoặc phân chia lợi nhuận cho chủ sở hữu, thành viên góp vốn.
D. TCTD được dùng các quỹ nêu trên để trả cổ tức cho cổ đông hoặc phân chia lợi nhuận cho chủ sở hữu, thành viên góp vốn, trừ trường hợp Bộ Tài chính cho phép.
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật ngân hàng - Phần 6
- 17 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận