Câu hỏi: Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, Cơ cấu lại tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt bao gồm những nội dung gì?
A. (i) Phục hồi; (ii) Sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp; (iii) Giải thể; (iv) Chuyển giao bắt buộc; (v) Phá sản.
B. (i) Phục hồi; (ii) Sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp; (iii) Giải thể; (iv) Phá sản; (v) Chuyển đổi mục đích hoạt động kinh doanh.
C. (i) Phục hồi; (ii) Chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp; (iii) Chuyển giao bắt buộc; (iv) Giải thể; (v) Chuyển đổi mục đích hoạt động kinh doanh.
D. (i) Phục hồi; (ii) Mua bán, sáp nhập; (iii) Giải thể; (iv) Chuyển giao bắt buộc; (v) Chuyển đổi mục đích hoạt động kinh doanh.
Câu 1: Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, phương án phục hồi được hiểu là gì?
A. Là phương án chủ sở hữu, thành viên góp vốn, cổ đông của NHTM được kiểm soát đặc biệt phải tự mình khắc phục tình trạng mất khả năng thanh toán.
B. Là phương án chủ sở hữu, thành viên góp vốn, cổ đông của NHTM được kiểm soát đặc biệt phải chuyển giao toàn bộ cổ phần, phần vốn góp cho bên nhận chuyển giao.
C. Là phương án áp dụng các biện pháp để TCTD được kiểm soát đặc biệt tự khắc phục tình trạng dẫn đến TCTD đó được đặt vào kiểm soát đặc biệt.
D. Là phương án áp dụng khi có TCTD nhận sáp nhập, hợp nhất, có nhà đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp của TCTD được kiểm soát đặc biệt.
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, Ngân hàng nhà nước Việt Nam có thể áp dụng biện pháp Kiểm soát đặc biệt trong trường hợp nào?
A. Khi tổ chức tín dụng lâm vào một trong các trường hợp sau: (i) Mất khả năng chi trả theo quy định; (ii) Có nguy cơ mất khả năng thanh toán theo quy định; (iii) Số lỗ lũy kế lớn hơn 40% giá trị của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ ghi trong Báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất.
B. Khi tổ chức tín dụng lâm vào một trong các trường hợp sau: (i) Có nguy cơ mất khả năng chi trả theo quy định; (ii) Có nguy cơ mất khả năng thanh toán theo quy định; (iii) Số lỗ lũy kế nhỏ hơn 30% giá trị của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ ghi trong Báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất.
C. Khi tổ chức tín dụng lâm vào một trong các trường hợp sau: (i) Mất, có nguy cơ mất khả năng chi trả theo quy định; (ii) Mất, có nguy cơ mất khả năng thanh toán theo quy định; (iii) Số lỗ lũy kế lớn hơn 50% giá trị của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ ghi trong Báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất.
D. Khi tổ chức tín dụng lâm vào một trong các trường hợp sau: (i) Mất khả năng chi trả theo quy định; (ii) Mất khả năng thanh toán theo quy định; (iii) Số lỗ lũy kế chưa đến 50% giá trị của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ ghi trong Báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất.
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định đặt tổ chức tín dụng vào kiểm soát đặc biệt?
A. Chính phủ
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Bộ Tài chính
D. Ngân hàng nhà nước Việt Nam
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Theo Luật Ngân hàng và các tổ chức tín dụng hiện hành, Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, vốn được cấp được trích hàng năm theo tỷ lệ như thế nào?
A. Được trích hàng năm theo tỷ lệ 15% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này không vượt quá mức vốn điều lệ, vốn được cấp của TCTD, chi nhánh NH nước ngoài
B. Được trích hàng năm theo tỷ lệ 10% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này không vượt quá mức vốn điều lệ, vốn được cấp của TCTD, chi nhánh NH nước ngoài
C. Được trích hàng năm theo tỷ lệ 07% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này không vượt quá mức vốn điều lệ, vốn được cấp của TCTD, chi nhánh NH nước ngoài
D. Được trích hàng năm theo tỷ lệ 05% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này không vượt quá mức vốn điều lệ, vốn được cấp của TCTD, chi nhánh NH nước ngoài
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, mức vốn mà các tổ chức tín dụng, Chi nhánh NH nước ngoài được mua, đầu tư vào các loại tài sản cố định là bao nhiêu?
A. Mức vốn mua, đầu tư không quá 25% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ đối với TCTD hoặc không quá 25% vốn được cấp và quỹ dự trữ bổ sung vốn được cấp đối với chi nhánh NH nước ngoài.
B. Mức vốn mua, đầu tư không quá 50% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ đối với TCTD hoặc không quá 50% vốn được cấp và quỹ dự trữ bổ sung vốn được cấp đối với chi nhánh NH nước ngoài.
C. Mức vốn mua, đầu tư không quá 75% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ đối với TCTD hoặc không quá 75% vốn được cấp và quỹ dự trữ bổ sung vốn được cấp đối với chi nhánh NH nước ngoài.
D. Mức vốn mua, đầu tư không quá 100% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ đối với TCTD hoặc không quá 100% vốn được cấp và quỹ dự trữ bổ sung vốn được cấp đối với chi nhánh NH nước ngoài.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, tổ chức tín dụng được dùng các quỹ dự trữ để trả cổ tức cho cổ đông hoặc phân chia lợi nhuận cho chủ sở hữu, thành viên góp vốn hay không?
A. TCTD không được dùng các quỹ nêu trên để trả cổ tức cho cổ đông hoặc phân chia lợi nhuận cho chủ sở hữu, thành viên góp vốn, trừ trường hợp Bộ Tài chính cho phép.
B. TCTD được dùng các quỹ nêu trên để trả cổ tức cho cổ đông hoặc phân chia lợi nhuận cho chủ sở hữu, thành viên góp vốn.
C. TCTD không được dùng các quỹ nêu trên để trả cổ tức cho cổ đông hoặc phân chia lợi nhuận cho chủ sở hữu, thành viên góp vốn.
D. TCTD được dùng các quỹ nêu trên để trả cổ tức cho cổ đông hoặc phân chia lợi nhuận cho chủ sở hữu, thành viên góp vốn, trừ trường hợp Bộ Tài chính cho phép.
30/08/2021 3 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật ngân hàng - Phần 6
- 17 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật ngân hàng có đáp án
- 1.0K
- 36
- 25
-
27 người đang thi
- 589
- 13
- 25
-
75 người đang thi
- 584
- 13
- 25
-
82 người đang thi
- 595
- 16
- 25
-
51 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận