Câu hỏi: Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định số lượng thành viên, nhiệm kỳ Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban Kiểm soát của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt?
A. Chính phủ
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Bộ Tài chính
D. Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Câu 1: Theo Luật Ngân hàng và các tổ chức tín dụng hiện hành, Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, vốn được cấp được trích hàng năm theo tỷ lệ như thế nào?
A. Được trích hàng năm theo tỷ lệ 15% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này không vượt quá mức vốn điều lệ, vốn được cấp của TCTD, chi nhánh NH nước ngoài
B. Được trích hàng năm theo tỷ lệ 10% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này không vượt quá mức vốn điều lệ, vốn được cấp của TCTD, chi nhánh NH nước ngoài
C. Được trích hàng năm theo tỷ lệ 07% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này không vượt quá mức vốn điều lệ, vốn được cấp của TCTD, chi nhánh NH nước ngoài
D. Được trích hàng năm theo tỷ lệ 05% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này không vượt quá mức vốn điều lệ, vốn được cấp của TCTD, chi nhánh NH nước ngoài
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, mức vốn mà các tổ chức tín dụng, Chi nhánh NH nước ngoài được mua, đầu tư vào các loại tài sản cố định là bao nhiêu?
A. Mức vốn mua, đầu tư không quá 25% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ đối với TCTD hoặc không quá 25% vốn được cấp và quỹ dự trữ bổ sung vốn được cấp đối với chi nhánh NH nước ngoài.
B. Mức vốn mua, đầu tư không quá 50% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ đối với TCTD hoặc không quá 50% vốn được cấp và quỹ dự trữ bổ sung vốn được cấp đối với chi nhánh NH nước ngoài.
C. Mức vốn mua, đầu tư không quá 75% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ đối với TCTD hoặc không quá 75% vốn được cấp và quỹ dự trữ bổ sung vốn được cấp đối với chi nhánh NH nước ngoài.
D. Mức vốn mua, đầu tư không quá 100% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ đối với TCTD hoặc không quá 100% vốn được cấp và quỹ dự trữ bổ sung vốn được cấp đối với chi nhánh NH nước ngoài.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, tổ chức tín dụng, Chi nhánh NH nước ngoài được mua, đầu tư vào các loại tài sản cố định nào?
A. Tổ chức tín dụng, Chi nhánh NH nước ngoài chỉ được mua, đầu tư vào tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho hoạt động.
B. Tổ chức tín dụng, Chi nhánh NH nước ngoài được mua, đầu tư vào các dự án, tài sản cố định phục vụ các cơ quan nhà nước Việt Nam.
C. Tổ chức tín dụng, Chi nhánh NH nước ngoài được mua, đầu tư vào bất kỳ dự án, tài sản cố định nào tại Việt Nam.
D. Tổ chức tín dụng, Chi nhánh NH nước ngoài được mua, đầu tư vào các dự án, tài sản cố định phục vụ nhân dân Việt Nam.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, tổ chức tín dụng thực hiện chế độ tài chính, hạch toán kế toán, lập quỹ dự trữ, báo cáo tài chính theo các quy định nào?
A. Theo quy định chung của PL Việt Nam về các vấn đề liên quan.
B. Theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng về các vấn đề liên quan.
C. Theo các điều ước quốc tế về các vấn đề liên quan mà Việt Nam đã ký kết.
D. Theo thỏa thuận giữa TCTD với Bộ Tài chính.
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định cơ cấu lại tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt?
A. Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính và Ngân hàng nhà nước Việt Nam, tùy từng trường hợp cụ thể.
B. Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Ngân hàng nhà nước Việt Nam, tùy từng trường hợp cụ thể.
C. Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính và Ngân hàng nhà nước Việt Nam, tùy từng trường hợp cụ thể.
D. Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính, tùy từng trường hợp cụ thể.
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, tổ chức tín dụng được dùng các quỹ dự trữ để trả cổ tức cho cổ đông hoặc phân chia lợi nhuận cho chủ sở hữu, thành viên góp vốn hay không?
A. TCTD không được dùng các quỹ nêu trên để trả cổ tức cho cổ đông hoặc phân chia lợi nhuận cho chủ sở hữu, thành viên góp vốn, trừ trường hợp Bộ Tài chính cho phép.
B. TCTD được dùng các quỹ nêu trên để trả cổ tức cho cổ đông hoặc phân chia lợi nhuận cho chủ sở hữu, thành viên góp vốn.
C. TCTD không được dùng các quỹ nêu trên để trả cổ tức cho cổ đông hoặc phân chia lợi nhuận cho chủ sở hữu, thành viên góp vốn.
D. TCTD được dùng các quỹ nêu trên để trả cổ tức cho cổ đông hoặc phân chia lợi nhuận cho chủ sở hữu, thành viên góp vốn, trừ trường hợp Bộ Tài chính cho phép.
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật ngân hàng - Phần 6
- 18 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật ngân hàng có đáp án
- 1.3K
- 37
- 25
-
10 người đang thi
- 752
- 13
- 25
-
85 người đang thi
- 742
- 14
- 25
-
47 người đang thi
- 755
- 17
- 25
-
69 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận