Câu hỏi: Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, các hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong đầu tư công?
A. Nhà đầu tư được quyền đưa, nhận, môi giới hối lộ để được thực hiện hoạt động đầu tư công trong các ngành, nghề mà pháp luật không cấm
B. Quyết định chủ trương đầu tư phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội; xác định được nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật
C. Quyết định chủ trương đầu tư không phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; không xác định được nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; không đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật
D. Quyết định chủ chương, chương trình, dự án có lợi cho khu vực, tiết kiệm vốn, tài sản của Nhà nước, tài nguyên của quốc gia; không làm tổn hại, xâm phạm lợi ích hợp pháp của công dân và của cộng đồng
Câu 1: Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, những dự án nào sau đây thuộc dự án nhóm C?
A. Dự án thuộc lĩnh vực giao thông, công nghiệp điện, Khai thác dầu khí, hóa chất, phân bón, xi măng, chế tạo máy, luyện kim có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng
B. Dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho phát triển khu công nghệ cao
C. Dự án không phân biệt tổng mức đầu tư nhưng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật; Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
D. Dự án không phân biệt tổng mức đầu tư nhưng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật; Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
30/08/2021 8 Lượt xem
Câu 2: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Xây dựng – Sở hữu – Kinh doanh (Hợp đồng BOO) được hiểu là gì?
A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư hoặc giữa các nhà đầu tư để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư sở hữu và được quyền kinh doanh công trình cho đến khi nhà đầu tư chấm dứt hoạt động
B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án sở hữu và được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định, hết thời hạn đó công trình được chuyển giao lại cho Nhà nước
C. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án sở hữu và được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn đó nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư
D. Là hợp đồng giữa Nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án sở hữu và được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn đó nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư
30/08/2021 9 Lượt xem
Câu 3: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, Cơ quan nhà nước quản lý đầu tư ở cấp tỉnh là cơ quan nào?
A. Uỷ ban nhân dân tỉnh
B. Uỷ ban nhân dân các cấp và Sở Kế hoạch và đầu tư
C. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
D. Uỷ ban nhân dân huyện và Sở Kế hoạch và đầu tư
30/08/2021 13 Lượt xem
Câu 4: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, Cơ quan nhà nước quản lý đầu tư ở trung ương là cơ quan nào?
A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính, Ngân hàng nhà nước Việt Nam
B. Các Bộ được phân công quản lý theo từng lĩnh vực; Cơ quan ngang Bộ
C. Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ có liên quan
D. Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, cơ quan ngang Bộ được giao nhiện vụ quản lý đầu tư trong từng trường hợp cụ thể
30/08/2021 9 Lượt xem
Câu 5: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Thuê dịch vụ (Hợp đồng BTL) được hiểu là gì?
A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định mà được thu phí dịch vụ theo quy định về phí, lệ phí
B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án
C. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định mà được thu phí dịch vụ theo cơ chế thị trường
D. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và cơ quan nhà nước có thể thuê chính nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án đó cung cấp dịch vụ vận hành, khai thác công trình đó
30/08/2021 9 Lượt xem
Câu 6: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài với cơ quan nhà nước Việt Nam được giải quyết như thế nào?
A. Thông qua Trọng tài hoặc toà án Việt Nam, trừ trường hợp có thoả thuận hợp pháp khác trong hợp đồng ký giữa nhà đầu tư nước ngoài với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền Việt Nam
B. Thông qua Thương lượng, trọng tài phi chính phủ, trọng tài thương mại quốc tế của Việt Nam, toà án Việt Nam theo các quy định của pháp luật có liên quan
C. Thông qua Trọng tài hoặc toà án hoặc cơ quan Nhà nước cấp trên của cơ quan quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật có liên quan
D. Tuỳ theo sự thoả thuận giữa hai bên, nếu đưa đến trọng tài hoặc toà án Việt Nam thì theo các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan
30/08/2021 7 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư - Phần 1
- 18 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư có đáp án
- 842
- 8
- 25
-
75 người đang thi
- 875
- 11
- 25
-
13 người đang thi
- 1.2K
- 8
- 25
-
22 người đang thi
- 1.3K
- 99
- 25
-
82 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận