Câu hỏi: Theo luật cạnh tranh VIệt Nam, mua lại doanh nghiệp là gì?
A. Là việc một doanh nghiệp mua toàn bộ tài sản của doanh nghiệp khác để kiểm soát, chi phối ngành nghề của của doanh nghiệp bị mua lại.
B. Là việc một doanh nghiệp mua toàn bộ hoặc một phần tài sản của doanh nghiệp khác đủ để kiểm soát, chi phối toàn bộ hoặc một ngành nghề của doanh nghiệp bị mua lại.
C. Là việc một doanh nghiệp mua toàn bộ hoặc một phần tài sản của doanh nghiệp khác.
D. Là việc doanh nghiệp này mua lại tài sản của doanh nghiệp khác với những điều kiện do doanh nghiệp bán đưa ra.
Câu 1: Theo luật cạnh tranh hiện hành, tố tụng cạnh tranh là gì?
A. Là hoạt động của cơ quan, tổ chức theo trình tự, thủ tục giải quyết, xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định của Luật cạnh tranh.
B. Là hoạt động của tổ chức, cá nhân theo trình tự, thủ tục giải quyết, xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định của Luật cạnh tranh.
C. Là hoạt động của doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục giải quyết, xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định của Luật cạnh tranh.
D. Là hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo trình tự, thủ tục giải quyết, xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định của Luật cạnh tranh.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Theo luật cạnh tranh hiện hành, tổ chức, cá nhân kinh doanh được cạnh tranh như thế nào?
A. Được tự do cạnh tranh trong khuôn khổ pháp luật. Nhà nước bảo hộ quyền cạnh tranh hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong kinh doanh.
B. Được cạnh tranh trong khuôn khổ pháp luật. Nhà nước xem xét để bảo hộ quyền cạnh tranh hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong kinh doanh.
C. Được tự do cạnh tranh. Nhà nước bảo hộ quyền cạnh tranh hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong kinh doanh tùy từng trường hợp cụ thể.
D. Được cạnh tranh theo quy định của pháp luật. Việc bảo hộ quyền cạnh tranh.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Theo luật cạnh tranh hiện hành, vụ việc cạnh tranh là gì?
A. Là vụ việc có dấu hiệu vi phạm Luật cạnh tranh bi cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều tra theo quy định của pháp luật.
B. Là vụ việc có dấu hiệu vi phạm Luật cạnh tranh, bị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
C. Là vụ việc có dấu hiệu vi phạm quy định của Luật cạnh tranh bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều tra, xử lý theo quy định của pháp luật.
D. Là vụ việc có dấu hiệu vi phạm quy định của Luật Cạnh tranh giữa hai doanh nghiệp.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Theo luật cạnh tranh hiện hành, các nhóm hành vi hạn chế cạnh tranh chủ yếu bao gồm:
A. Hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh; Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường và tập trung kinh tế.
B. Hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh; Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường; Lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế.
C. Hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh; Lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế.
D. Hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh; Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường và lạm dụng vị trí độc quyền.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Theo luật cạnh tranh hiện hành, hành vi cạnh tranh không lành mạnh là gì?
A. Là hành vi cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh trái với chuẩn mực thông thường về đạo đức kinh doanh, gây thiệt hại cho doanh nghiệp khác, người tiêu dùng.
B. Là hành vi cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh trái với các chuẩn mực thông thường về đạo đức kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác, người tiêu dùng.
C. Là hành vi của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh trái với đạo đức kinh doanh gây thiệt hại cho lợi ích Nhà nước, lợi ích doanh nghiệp khác.
D. Là hành vi của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh trái với đạo đức kinh doanh, trái với quy định pháp luật làm thiệt hại cho xã hội, Nhà nước.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Theo luật cạnh tranh hiện hành, bí mật kinh doanh là gì?
A. Là thông tin có đủ các điều kiện sau đây: Không phải là hiểu biết thông thường; Có khả năng áp dụng trong kinh doanh.
B. Là thông tin có đủ các điều kiện sau đây: Không phải là hiểu biết thông thường; Khi được sử dụng sẽ tạo cho người nắm giữ thông tin đó có lợi thế hơn so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng thông tin đó.
C. Là thông tin có đủ các điều kiện sau đây: Không phải là hiểu biết thông thường; được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để thông tin đó không bị tiết lộ và không dễ dàng tiếp cận được.
D. Là thông tin có đủ các điều kiện được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên.
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh - Phần 5
- 7 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh có đáp án
- 454
- 11
- 10
-
69 người đang thi
- 554
- 8
- 25
-
39 người đang thi
- 616
- 7
- 25
-
30 người đang thi
- 296
- 4
- 25
-
90 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận