Câu hỏi: Theo luật cạnh tranh Việt Nam, hợp nhất doanh nghiệp là gì?

165 Lượt xem
30/08/2021
3.8 10 Đánh giá

A. Là việc cá doanh nghiệp tự nguyện hợp nhất với nhau để lập một doanh nghiệp mới; Các doanh nghiệp tự nguyện hợp nhất chấm dứt sự tồn tại.

B. Là việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp chuyển tài bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình đẻ hình thành một doanh nghiệp mới, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của các doanh nghiệp bị hợp nhất.

C. Là việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp hợp nhất với nhau về tất cả các mặt để thành lập một doanh nghiệp mới.

D. Là việc các doanh nghiệp chuyển toàn bộ tài sản và lợi ích hợp pháp của mình để lập một doanh nghiệp mới và chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp cũ.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Luật cạnh tranh hiện hành nước ta quy định những nội dung gì?

A. Hành vi hạn chế cạnh tranh, hành vi cạnh tranh không lành mạnh, trình tự, thủ tục giải quyết vụ việc cạnh tranh, biện pháp xử lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh

B. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh, tố tụng cạnh tranh, biện pháp xử phạt các vi phạm pháp luật cạnh tranh

C. Hành vi hạn chế cạnh tranh, hành vi cạnh tranh không lành mạnh, tố tụng cạnh tranh, biện pháp xử phạt vi phạm pháp luật cạnh tranh

D. Hành vi hạn chế cạnh tranh, hành vi cạnh tranh hợp pháp, hành vi cạnh tranh không hợp pháp

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Theo luật cạnh tranh hiện hành, vụ việc cạnh tranh là gì?

A. Là vụ việc có dấu hiệu vi phạm Luật cạnh tranh bi cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều tra theo quy định của pháp luật.

B. Là vụ việc có dấu hiệu vi phạm Luật cạnh tranh, bị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

C. Là vụ việc có dấu hiệu vi phạm quy định của Luật cạnh tranh bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều tra, xử lý theo quy định của pháp luật.

D. Là vụ việc có dấu hiệu vi phạm quy định của Luật Cạnh tranh giữa hai doanh nghiệp.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Theo luật cạnh tranh hiện hành, hành vi cạnh tranh không lành mạnh là gì?

A. Là hành vi cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh trái với chuẩn mực thông thường về đạo đức kinh doanh, gây thiệt hại cho doanh nghiệp khác, người tiêu dùng.

B. Là hành vi cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh trái với các chuẩn mực thông thường về đạo đức kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác, người tiêu dùng.

C. Là hành vi của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh trái với đạo đức kinh doanh gây thiệt hại cho lợi ích Nhà nước, lợi ích doanh nghiệp khác.

D. Là hành vi của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh trái với đạo đức kinh doanh, trái với quy định pháp luật làm thiệt hại cho xã hội, Nhà nước.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Theo luật cạnh tranh hiện hành, thị trường liên quan bao gồm:

A. Thị trường sản phẩm liên quan và thị trường địa lý liên quan

B. Thị trường sản phẩm liên quan, thị trường địa lý liên quan, thị trường hàng hóa liên quan

C. Thị trường sản phẩm liên quan, thị trường hàng hóa liên quan, thị trường nguyên vật liệu

D. Thị trường sản phẩm, thị trường địa lý, thị trường thương mại

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Theo luật cạnh tranh hiện hành, các nhóm hành vi hạn chế cạnh tranh chủ yếu bao gồm:

A. Hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh; Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường và tập trung kinh tế.

B. Hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh; Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường; Lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế.

C. Hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh; Lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế.

D. Hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh; Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường và lạm dụng vị trí độc quyền.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Theo luật cạnh tranh hiện hành, Thị phần của doanh nghiệp đối với một loại hàng hóa, dịch vụ nhất định là gì?

A. Là tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu bán ra của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo thàng, quý, năm.

B. Là tỷ lệ phần trăm giữa doanh số mua vào của doanh nghiệp này với tổng doanh số mua vào của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.

C. Là tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu bán ra của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan hoặc tỷ lệ phần trăm giữa doanh số mua vào của doanh nghiệp này với tổng doanh số mua vào của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.

D. Là tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh - Phần 5
Thông tin thêm
  • 7 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên