Câu hỏi: Theo luật cạnh tranh hiện hành, bí mật kinh doanh là gì?
A. Là thông tin có đủ các điều kiện sau đây: Không phải là hiểu biết thông thường; Có khả năng áp dụng trong kinh doanh.
B. Là thông tin có đủ các điều kiện sau đây: Không phải là hiểu biết thông thường; Khi được sử dụng sẽ tạo cho người nắm giữ thông tin đó có lợi thế hơn so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng thông tin đó.
C. Là thông tin có đủ các điều kiện sau đây: Không phải là hiểu biết thông thường; được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để thông tin đó không bị tiết lộ và không dễ dàng tiếp cận được.
D. Là thông tin có đủ các điều kiện được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên.
Câu 1: Theo luật cạnh tranh hiện hành, vụ việc cạnh tranh là gì?
A. Là vụ việc có dấu hiệu vi phạm Luật cạnh tranh bi cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều tra theo quy định của pháp luật.
B. Là vụ việc có dấu hiệu vi phạm Luật cạnh tranh, bị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
C. Là vụ việc có dấu hiệu vi phạm quy định của Luật cạnh tranh bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều tra, xử lý theo quy định của pháp luật.
D. Là vụ việc có dấu hiệu vi phạm quy định của Luật Cạnh tranh giữa hai doanh nghiệp.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Theo luật cạnh tranh hiện hành, thị trường sản phẩm liên quan là gì?
A. Là thị trường của những dịch vụ có thể thay thế cho nhau
B. Là thị trường của những hàng hóa, dịch vụ có thể thay thế cho nhau về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả
C. Là thị trường của những hàng hóa, dịch vụ có thể thay thế cho nhau
D. Là thị trường của những hàng hóa, dịch vụ có thể thay thế cho nhau về giá cả
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Theo luật cạnh tranh hiện hành, Thị phần của doanh nghiệp đối với một loại hàng hóa, dịch vụ nhất định là gì?
A. Là tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu bán ra của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo thàng, quý, năm.
B. Là tỷ lệ phần trăm giữa doanh số mua vào của doanh nghiệp này với tổng doanh số mua vào của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.
C. Là tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu bán ra của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan hoặc tỷ lệ phần trăm giữa doanh số mua vào của doanh nghiệp này với tổng doanh số mua vào của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.
D. Là tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Theo luật cạnh tranh hiện hành, tập trung kinh tế là gì?
A. Là hành vi của doanh nghiệp bao gồm: Sáp nhật doanh nghiệp; hợp nhất doanh nghiệp; mua lại doanh nghiệp; Liên doanh giữa các doanh nghiệp; các hành vi tập trung kinh tế khác theo quy định của pháp luật.
B. Là hành vi của doanh nghiệp bao gồm: Sáp nhật doanh nghiệp; hợp nhất doanh nghiệp; mua lại doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
C. Là hành vi của doanh nghiệp bao gồm: Sáp nhật doanh nghiệp; hợp nhất doanh nghiệp; Liên doanh giữa các doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
D. Là hành vi của doanh nghiệp bao gồm: Sáp nhật doanh nghiệp; hợp nhất doanh nghiệp; Liên doanh giữa các doanh nghiệp; các hành vi tập trung kinh tế khác.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Theo luật cạnh tranh hiện hành, hành vi hạn chế cạnh tranh là gì?
A. Là hành vi của doanh nghiệp làm giảm, sai lệch, cản trở cạnh tranh trên thị trường, bao gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế
B. Là hành vi của doanh nghiệp làm giảm, cản trở các doanh nghiệp khác dùng thủ đoạn trong vị trí ưu thế của mình để giữ đọc quyền
C. Là hành vi của một số doanh nghiệp thỏa thuận với nhau để hạn chế các doanh nghiệp khác
D. Là hành vi của doanh nghiệp gây cản trở cạnh trạnh trên thị trường, bao gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, vị trí độc quyền
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Theo luật cạnh tranh hiện hành, thị trường liên quan bao gồm:
A. Thị trường sản phẩm liên quan và thị trường địa lý liên quan
B. Thị trường sản phẩm liên quan, thị trường địa lý liên quan, thị trường hàng hóa liên quan
C. Thị trường sản phẩm liên quan, thị trường hàng hóa liên quan, thị trường nguyên vật liệu
D. Thị trường sản phẩm, thị trường địa lý, thị trường thương mại
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh - Phần 5
- 7 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh có đáp án
- 432
- 11
- 10
-
78 người đang thi
- 533
- 8
- 25
-
22 người đang thi
- 592
- 7
- 25
-
68 người đang thi
- 273
- 4
- 25
-
24 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận