Câu hỏi: Theo điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, giáo viên tiểu học có bao nhiêu quyền.
A. 4 quyền
B. 5 quyền
C. 6 quyền
D. 7 quyền
Câu 1: Điều 41 của Điều lệ trường tiểu học. Khen thưởng và kỷ luật: Học sinh có thành tích trong học tập và rèn luyện được nhà trường và các cấp quản lý khen thưởng các hình thức.
A. Khen trước lớp.
B. Khen thưởng danh hiệu học sinh giỏi, danh hiệu học sinh tiên tiến; khen thưởng học sinh đạt kết quả tốt cuối năm học về môn học hoặc hoạt động giáo dục khác.
C. Hai câu trên chưa đủ các hình thức khen thưởng.
D. Hai câu trên đã đủ các hình thức khen thưởng.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập; cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục; sáp nhập, chia tách, giải thể trường tiểu học công lập và tư thục. Do cơ quan nào quyết định.
A. Chủ tịch UBND huyện quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể đối với trường tiểu học công lập và cho phép thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể đối với trường tiểu học tư thục.
B. Trưởng phòng GD&ĐT quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể đối với trường tiểu học công lập và cho phép thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể đối với trường tiểu học tư thục.
C. Chủ tịch UBND xã quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể đối với trường tiểu học công lập và cho phép thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể đối với trường tiểu học tư thục.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định tên trường, biển tên trường và phân cấp quản lí được quy định tại điều mấy?
A. Điều 3 và điều 4
B. Điều 4 và điều 5
C. Điều 5 và điều 6
D. Điều 7 và điều 8
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Theo điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quy định tuổi của học sinh tiểu học là:
A. Tuổi của học sinh tiểu học từ 5 đến 12 tuổi (tính theo năm)
B. Tuổi của học sinh tiểu học từ 6 đến 12 tuổi (tính theo năm)
C. Tuổi của học sinh tiểu học từ 6 đến 13 tuổi (tính theo năm)
D. Tuổi của học sinh tiểu học từ 6 đến 14 tuổi (tính theo năm)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều 22 quy định:
A. Mỗi trường tiểu học có một Tổng phụ trách Đội do UBND xã bổ nhiệm theo đề nghị của Hiệu trưởng trường tiểu học.
B. Mỗi trường tiểu học có một Tổng phụ trách Đội do Trưởng phòng giáo dục và đào tạo bổ nhiệm theo đề nghị của Hiệu trưởng trường tiểu học.
C. Mỗi trường tiểu học có một Tổng phụ trách Đội do UBND huyện bổ nhiệm theo đề nghị của Hiệu trưởng trường tiểu học.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Học sinh có thể lực tốt và phát triển sớm về trí tuệ có được học vượt lớp trong phạm vi cấp học không?
A. Có
B. Không
30/08/2021 3 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm ôn thi viên chức Giáo viên Tiểu học có đáp án - Phần 8
- 1 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Trắc nghiệm ôn thi viên chức Giáo viên Tiểu học có đáp án
- 148
- 2
- 30
-
37 người đang thi
- 207
- 0
- 30
-
97 người đang thi
- 175
- 0
- 30
-
72 người đang thi
- 192
- 0
- 30
-
27 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận