Câu hỏi: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Tòa án cấp sơ thẩm xử lý như thế nào đối với đơn kháng cáo quá hạn?
A. Tòa án cấp sơ thẩm ra thông báo trả lại đơn
B. Tòa án cấp sơ thẩm yêu cầu người kháng cáo trình bày rõ lý do và xuất trình tài liệu, chứng cứ (nếu có) để chứng minh lý do nộp đơn kháng cáo quá hạn là chính đáng
C. Cả hai đáp án đều sai
Câu 1: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về quyền kháng nghị của Viện kiểm sát?
A. Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp có quyền kháng nghị bản án sơ thẩm, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm
B. Viện trưởng Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp có quyền kháng nghị bản án sơ thẩm, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm
C. Cả 2 phương án trên đều đúng
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 2: Hiệu lực thi hành của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 được quy định như thế nào?
A. Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016
B. Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017
C. Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 và từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đối với một số trường hợp
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 3: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định đương sự được tham gia phiên tòa giám đốc thẩm khi nào?
A. Khi phát hiện có tình tiết mới trong vụ án
B. Khi xét thấy cần thiết Tòa án triệu tập đương sự có liên quan đến việc kháng nghị; nếu họ vắng mặt thì Hội đồng xét xử phải hoãn phiên tòa
C. Khi xét thấy cần thiết Tòa án triệu tập đương sự có liên quan đến việc kháng nghị; nếu họ vắng mặt thì Hội đồng xét xử vẫn tiến hành phiên tòa
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 4: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về thời hạn thông báo thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
A. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý vụ án Tòa án phải thông báo bằng văn bản cho các đương sự, cơ quan, tổ chức
B. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án, Tòa án phải thông báo bằng văn bản cho các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện và Viện kiểm sát cùng cấp về việc Tòa án đã thụ lý vụ án và thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có)
C. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý vụ án Tòa án phải thông báo bằng văn bản cho các đương sự, cơ quan, tổ chức
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 5: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về thời hạn gửi Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm?
A. Phải được gửi ngay cho đương sự, Viện kiểm sát cùng cấp
B. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định
C. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày ra quyết định
30/08/2021 5 Lượt xem
Câu 6: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định về thời hạn mở phiên tòa phúc thẩm?
A. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa phúc thẩm; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 01 tháng
B. Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa phúc thẩm; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng
C. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa phúc thẩm; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 60 ngày
30/08/2021 6 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật tố tụng dân sự - Phần 3
- 26 Lượt thi
- 25 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật tố tụng dân sự có đáp án
- 681
- 45
- 20
-
12 người đang thi
- 454
- 20
- 15
-
29 người đang thi
- 649
- 17
- 20
-
98 người đang thi
- 603
- 23
- 20
-
77 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận