Câu hỏi: Thẩm quyền xử phạt  đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế:

145 Lượt xem
30/08/2021
3.4 5 Đánh giá

A. Cục trưởng Cục điều tra chống buôn lậu

B. Cục trưởng cục kiểm lâm

C. Cục trưởng cục quản lý thị trường

D. Giám đốc sở Tài chính

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Ngân sách trong mỗi quốc gia được thiết lập và vận hành theo nguyên tắc nào?

A. (i) Nguyên tắc ngân sách nhất niên; (ii) Nguyên tắc ngân sách đơn nhất; (iii) Nguyên tắc ngân sách toàn diện; và (iv) Nguyên tắc ngân sách thăng bằng.

B. (i) Nguyên tắc ngân sách nhất niên; (ii) Nguyên tắc ngân sách đơn nhất; (iii) Nguyên tắc ngân sách toàn diện; và (iv) Nguyên tắc độc lập tự chủ

C. (i) Nguyên tắc ngân sách nhất niên; (ii) Nguyên tắc ngân sách đơn nhất; (iii) Nguyên tắc thống nhất; và (iv) Nguyên tắc độc lập tự chủ

D. (i) Nguyên tắc thống nhất; (ii) Nguyên tắc tập trung quyền lực; (iii) Nguyên tắc ngân sách toàn diện; và (iv) Nguyên tắc ngân sách thăng bằng.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Thời hạn truy thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu trong trường hợp có sự gian lận, trốn thuế thì phải truy thu tiền thuế, tiền phạt là:

A. Trong thời hạn 5 (năm) năm trở về trước kể từ ngày kiểm tra phát hiện có sự gian lận, trốn thuế.

B. Trong thời hạn 2 (hai) năm trở về trước kể từ ngày kiểm tra phát hiện có sự gian lận, trốn thuế.

C. Trong thời hạn 3 (ba) năm trở về trước kể từ ngày kiểm tra phát hiện có sự gian lận, trốn thuế.

D. Trong thời hạn 4 (bốn) năm trở về trước kể từ ngày kiểm tra phát hiện có sự gian lận, trốn thuế.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Chế độ ưu đãi thuế TNDN đối với Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới và doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là:

A. Tối đa không quá 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 9 năm tiếp theo.

B. Tối đa không quá 4 năm và giảm 30% số thuế phải nộp tối đa không quá 9 năm tiếp theo.

C. Tối đa không quá 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 4 năm tiếp theo.

D. Tối đa không quá 4 năm và giảm 70% số thuế phải nộp tối đa không quá 9 năm tiếp theo.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Trường hợp nào sau đây không được hoàn thuế GTGT đầu vào:

A. Cơ sở kinh doanh nộp thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế Giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý

B. Chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.

C. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế khi chuyển đổi sở hữu

D. Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Doanh nghiệp nước ngoài  là người nộp thuế TNDN theo pháp luật Việt Nam khi:

A. Có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam

B. Có hoạt động sản xuất kinh doanh

C. Có thu nhập hợp pháp phát sinh tại Việt Nam

D. Hoạt động sản xuất kinh doanh tại Việt Nam có lãi

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Thẩm quyền quy định áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với từng mặt hàng thuộc về:

A. Quốc hội

B. Thủ tướng Chính Phủ

C. Ủy ban thường vụ Quốc hội

D. Bộ trưởng Bộ Tài chính

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật tài chính - Phần 3
Thông tin thêm
  • 7 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên